Thuốc Verospiron thường được dùng để điều trị tăng huyết áp; phù do bệnh tim, gan, thận; bệnh cường aldosteron nguyên phát; điều trị và phòng ngừa thiếu kali ở bệnh nhân dùng digitalis khi các biện pháp khác được xem là không đủ hiệu quả hoặc không phù hợp. Vậy thuốc Verospiron được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để Thuvienhoidap.com giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây. ...

Thành phần và cơ chế tác dụng

Verospiron có thành phần chính là Spironolactone.

         Spironolactone là thuốc lợi tiểu giữ kali, một chất đối kháng có cạnh tranh với aldosterone. Thuốc có tác dụng lên ống lượn xa của thận, ức chế tác dụng giữ nước và Na+ và ức chế tác dụng thải trừ K+ của aldosterone. Spironolacton không những làm tăng thải trừ Na+ và Cl- và làm giảm thải trừ K+ , mà còn ức chế thải trừ H+ vào nước tiểu. Kết quả của tác dụng trên là Spironolacton cũng làm hạ huyết áp.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén với hàm lượng 25mg 

Mỗi 1 viên chứa :

  • Spironolactone 25mg
  • Tá dược vừa đủ 

Giá thuốc Verospiron 25mg: 70.000 VNĐ/ hộp 1 vỉ x 20 viên nén 

Ngoài ra thuốc còn được bào chế dưới dạng viên nang với hàm lượng 50mg 

Chỉ định và chống chỉ định thuốc

Chỉ định 

          Điều trị tiền phẫu thuật cho bệnh nhân cường Aldosterone.

          Tăng huyết áp.

Chỉ định trong một số trường hợp tăng huyết ápChỉ định trong một số trường hợp tăng huyết áp

Chống chỉ định 

       Vô niệu, suy thận cấp, suy thận nặng, tăng K máu, giảm Na máu.
          Phụ nữ có thai & cho con bú.

Liều lượng và cách sử dụng

Cách dùng

          Nói chung, liều hàng ngày của Verospiron được dùng ngày một lần hoặc chia làm 2 lần, dùng thuốc sau bữa ăn. Khuyến cáo nên dùng liều hàng ngày hoặc liều đầu tiên trong ngày vào buổi sáng.

Liều dùng

Cường aldosteron nguyên phát đã được chẩn đoán

          Dùng liều uống 100 - 400 mg mỗi ngày để chuẩn bị cho phẫu thuật. Những bệnh nhân không thích hợp với phẫu thuật, có thể điều trị dài hạn với spironolacton ở liều tối thiểu có hiệu quả được xác định cho từng người bệnh. Trường hợp này, có thể giảm liều khởi đầu sau mỗi 14 ngày cho đến khi đạt được liều tối thiểu có hiệu quả. Trong điều trị dài hạn, nên dùng kết hợp Verospiron với các thuốc lợi tiểu khác để giảm thiểu các tác dụng không mong muốn.

Phù (suy tim sung huyết, hội chứng thận hư)

          Người lớn: Liều khởi đầu thông thường là 100 mg (25 - 200 mg), dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần.

          Khi cần đạt hiệu quả cao hơn, có thể kết hợp với một thuốc lợi tiểu khác có tác động trên ống lượn gần. Trong trường hợp này nên thay đổi liều của Verospiron.

Xơ gan kèm theo cổ trướng hoặc phù nề

          Nếu tỉ lệ Na+/K+ niệu trên 1,0: Liều khởi đầu hàng ngày và liều tối đa hàng ngày là 100 mg. 

          Nếu tỉ lệ này nhỏ hơn 1,0: Liều khởi đầu hàng ngày là 200 mg, liều tối đa là 400 mg/ngày. Xác định liều duy trì cho từng trường hợp cụ thể.

Tăng huyết áp vô căn

          Liều khởi đầu là 50 - 100 mg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia làm hai lần, dùng phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Điều trị Verospiron liên tục ít nhất trong 2 tuần, bởi vì hiệu quả chống tăng huyết áp tối đa chỉ có thể đạt được sau 2 tuần điều trị. Sau đó, điều chỉnh liều tùy theo, đáp ứng của từng bệnh nhân.

Giảm kali máu

          Liều hàng ngày thông thường từ 25 - 100 mg nếu không thể cung cấp K+ được bằng đường uống hoặc không thể dùng được phương pháp giữ Kali khác.

Trẻ em

          Liều khởi đầu hàng ngày là 1,0 - 3,0 mg/kg thể trọng dùng liều đơn hoặc chia làm 2 lần. Nên giảm liều xuống từ 1 - 2 mg/kg thể trọng trong trường hợp điều trị duy trì hoặc trong kết hợp với các thuốc lợi tiểu khác.

Người cao tuổi

          Khuyến cáo nên bắt đầu điều trị với liều thấp nhất và định lượng liều tăng lên cho đến khi đạt được hiệu quả tối đa. Cần thận trọng với những bệnh nhân đang bị suy gan hoặc suy thận vì tình trạng này có thể làm thay đổi chuyển hóa và bài tiết của thuốc.

          Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ

          Khi sử dụng thuốc Verospiron, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

          Chuyển hoá: Tăng kali máu (ở bệnh nhân suy thận, người bị đái tháo đường và người cao tuổi).

          Nội tiết: Chứng vú to ở nam giới, căng ngực và to ngực (ở nữ giới), rối loạn kỳ kinh, giảm khả năng sinh sản.

          Tim mạch: Loạn nhịp tim.

          Thần kinh: Giảm ham muốn tình dục, rối loạn tình dục.

          Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

          Thần kinh: Lú lẫn, ngủ gà, đau đầu, suy nhược, mệt mỏi.

Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1000

          Tiêu hoá: Viêm dạ dày, loét, xuất huyết dạ dày, đau bụng, tiêu chảy.

          Toàn thân: Dị ứng (quá mẫn), đỏ da, phát ban.

          Chuyển hoá: Giảm nồng độ natri máu, mất nước.

          Huyết học: Rối loạn tạo máu (rối loạn tạo haemoglobin). 

Rất hiếm, ADR < 1/10.000

          Huyết học: Rối loạn tạo máu (tăng hoặc giảm một số thành phần tế bào máu). 

          Nội tiết: Chứng rậm lông ở phụ nữ. 

          Cơ xương khớp: Liệt cơ, bất thường trong tạo xương. 

          Da và mô dưới da: Eczema, phản ứng da nặng.

          Thận - tiết niệu: Suy thận, thay đổi kết quả xét nghiệm (giảm nồng độ urê máu).

          Gan mật: Viêm gan.

          Khác: Viêm mạch, đổi giọng nói, rụng lông tóc.

          Không rõ tần suất

          Chuyển hoá: Mất cân bằng acid-base.

          Tim mạch: Hạ huyết áp không mong muốn.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

          Các tác dụng không mong muốn xảy ra khi dùng viên nang Verospiron thường nhẹ và hết sau khi ngừng thuốc.

          Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời

Buồn nôn, nôn là tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốcBuồn nôn, nôn là tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc

Lưu ý khi sử dụng

          Người bệnh phải được khám và cân nhắc kỹ trước khi dùng viên nang Verospiron trong các trường hợp sau:

  • Bệnh gan.
  • Bệnh thận.
  • Mất cân bằng acid-base.
  • Bệnh nhân cao tuổi.

          Điều trị với Verospiron có thể ảnh hưởng đến xác định nồng độ digoxin huyết thanh, nồng độ cortisol và epinephrin huyết tương.

          Khi dùng chung viên nang Verospiron với các loại thực phẩm và đồ uống: Không uống các loại đồ uống có cồn trong khi dùng Verospiron, hoặc trong thời gian thuốc vẫn còn tác dụng.

          Thông tin quan trọng khác về thành phần của viên nang Verospiron: Mỗi viên nang có chứa 127,5 mg lactose monohydrat, phải lưu ý trong trường hợp người bệnh không dung nạp lactose.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

          Trong thời gian đầu dùng thuốc, bệnh nhân không được lái xe, và tránh làm những công việc nguy hiểm. Sau đó, bác sĩ sẽ quyết định mức độ giới hạn hoạt động cho từng bệnh nhân.

Thời kỳ mang thai 

          Chống chỉ định Verospiron cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

          Chống chỉ định. Nếu cần thiết phải dùng Verospiron, thì ngừng cho con bú sữa mẹ và thay bằng các thức ăn khác.

Tương tác thuốc 

Thuốc Verospiron có thể tương tác với thuốc nào?

          Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc mà bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) để đưa cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Bạn không nên tự ý dùng, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc khi không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc có thể tương tác với thuốc này gồm:

  • Lithi (Eskalith, Lithobid);
  • Chất ức chế men chuyển angiotensin (ACEI), ví dụ như benazepril (Lotensin);
  • Chất ức chế thụ thể angiotensin II, ví dụ như azilsartan (Edarbi);
  • Digoxin (Lanoxin);
  • Cholestyramine (Questran, Cholybar);
  • Thuốc nhóm steroid, ví dụ như prednisone;
  • Ibuprofin (Advil) và những thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAID) khác;
  • Inspra (Eplerenone) và các chất đối kháng thụ thể aldosterone khác;
  • Heparin (Hemochron, Hep-Lock) và các heparin phân tử lượng thấp (Lovenox);
  • Thuốc giãn cơ, bao gồm cyclobenzaprine (Amrix, Flexeril);
  • Các thuốc lợi tiểu khác như: amiloride (Midamor);
  • Norepinephrine;
  • Các thuốc bổ sung kali.

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc Verospiron không?

          Thuốc Verospiron có thể tương tác với thức ăn hoặc rượu và làm thay đổi hoạt động thuốc hoặc làm tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá trước khi dùng thuốc.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Verospiron?

          Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Bạn nên báo cho bác sĩ biết nếu mình có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Vô niệu;
  • Suy thận nặng, suy thận cấp;
  • Bệnh Addison hoặc các tình trạng khác có liên quan đến tăng kali máu;
  • Dùng thuốc đồng thời với eplerenone.

Bảo quản thuốc

          Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng:

          Buồn ngủ, rối loạn tâm thần và thay đổi trong kết quả các xét nghiệm.

          Nếu uống quá liều do cố ý hoặc do nhầm lẫn, phải thông báo cho bác sĩ biết ngay lập tức hoặc đến phòng cấp cứu của một bệnh viện gần nhất để được chữa trị.

Điều trị:

          Điều trị triệu chứng, không cứ thuốc giải độc độc hiệu. Cần duy trì cân bằng nước - điện giải, cân bằng acid - base, dùng thuốc lợi tiểu mất kali, truyền glucose + insulin tĩnh mạch, trong trường hợp nặng có thể phải làm thẩm phân máu.

Làm gì khi quên 1 liều?

          Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định. 

Xem thêm

Elite author
We always feel that we can do better and that our best piece is yet to be written.
Tất cả bài viết
BÀI VIẾT MỚI NHẤT