Thuốc Propranolol thường được dùng để điều trị Chứng đau thắt ngực (trừ đau thắt Prinzemetal), tăng huyết áp điều trị dài ngày sau nhồi máu cơ tim. Vậy thuốc Propranolol được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để Thuvienhoidap.com giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây. ...

Thành phần của thuốc Propranolol

Propranolol có thành phần chính là propranolol hydroclorid thuộc nhóm  thuốc chẹn beta-adrenergic không chọn lọc, có tác dụng ổn định màng tế bào. Các yếu tố có tlhể tham gia góp phần vào tác dụng chống tăng huyết áp của propranolol là giảm cung lượng tim, ức chế thận giải phóng renin, phong bế thần kinh giao cảm từ trung tâm vận mạch ở não đi ra. Lúc đầu sức cản của mạch ngoại vi có thể tăng, sau đợt điều trị lâu dài sẽ giảm

Dạng thuốc và hàm lượng

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén với hàm lượng 80mg

Mỗi viên chứa:

  • Propranolol hydroclorid 80mg
  • Tá dược vừa đủ

Ngoài ra, thuốc còn được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

  • Viên nang tác dụng kéo dài: 60 mg, 80 mg, 120 mg, 160 mg.
  • Viên nén: 10 mg, 20 mg, 40 mg, 60 mg, 80 mg, 90 mg.
  • Dung dịch: 20 mg/5 ml; 40 mg/5 ml; 80 mg/5 ml.
  • Thuốc tiêm: 1 mg/ml.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc

Chỉ định 

          Tăng huyết áp; đau thắt ngực do xơ vữa động mạch vành; loạn nhịp tim (loạn nhịp nhanh trên thất...); nhồi máu cơ tim; đau nửa đầu; run vô căn; bệnh cơ tim phì đại hẹp đường ra thất trái; u tế bào ưa crom.

          Ngăn chặn chết đột ngột do tim, sau nhồi máu cơ tim cấp; điều trị hỗ trợ loạn nhịp và nhịp nhanh ở người bệnh cường giáp ngắn ngày (2 - 4 tuần); ngăn chặn chảy máu tái phát ở người bệnh tăng áp lực tĩnh mạch cửa và giãn tĩnh mạch thực quản.

Thuốc có thể được chỉ định cho cơn đau thắt ngực do xơ vữa động mạch vànhThuốc có thể được chỉ định cho cơn đau thắt ngực do xơ vữa động mạch vành

Chống chỉ định 

  • Sốc tim; hội chứng Raynaud; nhịp xoang chậm và blốc nhĩ thất độ 2 - 3; hen phế quản.
  • Suy tim sung huyết, trừ khi suy tim thứ phát do loạn nhịp nhanh có thể điều trị được bằng propranolol.
  • Bệnh nhược cơ.
  • Người bệnh co thắt phế quản do thuốc chẹn beta giao cảm ức chế sự giãn phế quản do catecholamin nội sinh.
  • Đau thắt ngực thể prinzmetal, nhịp chậm, acid chuyển hóa, bệnh mạch máu ngoại vi nặng.
  • Không chỉ định propranolol trong trường hợp cấp cứu do tăng huyết áp.
  • Ngộ độc cocain và các trường hợp co mạch do cocain.
  • Phối hợp với các  do propranolol làm tăng nồng độ trong máu của thioridazin, làm kéo dài khoảng QT.

Liều lượng và cách sử dụng

Tăng huyết áp

Liều dùng phải dựa trên đáp ứng của mỗi cá thể. Khởi đầu: 20 – 40 mg/lần, 2 lần/ngày, dùng một mình hoặc phối hợp với thuốc lợi tiểu. Tăng dần liều cách nhau từ 3 – 7 ngày, cho đến khi huyết áp ổn định ở mức độ yêu cầu. Liều thông thường có hiệu quả: 160 – 480 mg hàng ngày. Một số trường hợp phải yêu cầu tới 640 mg/ngày. Thời gian để đạt được đáp ứng hạ áp từ vài ngày tới vài tuần. Liều duy trì là 120 – 240 mg/ngày. Khi cần phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid, đầu tiên phải hiệu chỉnh liều riêng từng thuốc.

Ðau thắt ngực

Liều dùng mỗi ngày có thể 80 – 320 mg/ngày tùy theo cá thể, chia làm 2 hoặc 3, 4 lần trong ngày, với liều này có thể tăng khả năng hoạt động thể lực, giảm biểu hiện thiếu máu cục bộ cơ tim trên điện tâm đồ. Nếu cho ngừng điều trị, phải giảm liều từ từ trong vài tuần. Nên phối hợp propranolol với nitroglycerin.

Loạn nhịp

10 – 30 mg/lần, 3 – 4 lần/ngày, uống trước khi ăn và trước khi ngủ.

Nhồi máu cơ tim

Liều mỗi ngày 180 – 240 mg, chia làm nhiều lần. Chưa rõ hiệu quả và độ an toàn của liều cao hơn 240 mg để phòng tránh tử vong do tim. Tuy nhiên cho liều cao hơn có thể là cần thiết để điều trị có hiệu quả khi có bệnh kèm theo như đau thắt ngực hoặc tăng huyết áp.

Ðể phòng nhồi máu tái phát và đột tử do tim, sau cơn nhồi máu cơ tim cấp, cho uống 80 mg/lần, 2 lần/ngày, đôi khi cần đến 3 lần ngày.

Ðau nửa đầu

Phải dò liều theo từng người bệnh. Liều khởi đầu 80 mg/ngày, chia làm nhiều lần. Liều hiệu dụng thường là 160 – 240 mg/ngày. Có thể tăng liều dần dần để đạt hiệu quả tối đa. Nếu hiệu quả không đạt sau 4 – 6 tuần đã dùng đến liều tối đa, nên ngừng dùng propranolol bằng cách giảm liều từ từ trong vài tuần.

Run vô căn

Phải dò liều theo từng người bệnh. Liều khởi đầu: 40 mg/lần, 2 lần/ngày.

Thường đạt hiệu quả tốt với liều 120 mg/ngày, đôi khi phải dùng tới 240 – 320 mg/ngày.

Hẹp động mạch chủ phì đại dưới van

20 – 40 mg/lần, 3 – 4 lần/ngày, trước khi ăn và đi ngủ.

U tế bào ưa crom

Trước phẫu thật 60 mg/ngày, chia nhiều lần, dùng 3 ngày trước phẫu thuật, phối hợp với thuốc chẹn alpha adrenergic.

Với khối u không mổ được

Ðiều trị hỗ trợ dài ngày, 30 mg/ngày, chia làm nhiều lần.

Tăng năng giáp

propranolol dùng liều từ 10 – 40 mg, ngày uống 3 hoặc 4 lần. Có khi cần phải tiêm tĩnh mạch; liều 1 mg tiêm tĩnh mạch trong 1 phút, lặp lại cách nhau 2 phút, cho tới khi có đáp ứng hoặc cho tới liều tối đa 10 mg ở người bệnh tỉnh táo hoặc 5 mg ở người bệnh gây mê.

Tăng áp lực tĩnh mạch cửa

Liều đầu tiên 40 mg, ngày 2 lần; liều có thể tăng khi cần, cho tới 160 mg, ngày 2 lần.

Với trẻ em

Chỉ dùng uống, để chống tăng huyết áp. Bắt đầu 1,0 mg/kg/ngày (nghĩa là 0,5 mg/kg/lần, 2 lần/ngày). Thông thường, liều là 2 – 4 mg/kg/ngày, chia 2 lần. Không được dùng liều cao hơn 16 mg/kg/ngày cho trẻ em. Nếu ngừng thuốc phải giảm liều từ từ trong vòng 7 – 14 ngày.

 Tác dụng phụ

Thường gặp

          Hầu hết tác dụng nhẹ và thoáng qua, rất hiếm khi phải ngừng thuốc.

Ít gặp

          Nhịp chậm, suy tim sung huyết, block nhĩ thất, hạ huyết áp, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, giảm tưới máu động mạch thường là dạng Raynaud…

Hiếm gặp

          Lupus ban đỏ hệ thống.

Bệnh lupus ban đỏ hệ thống là gì? | VinmecLupus ban đỏ hệ thống là một bệnh lý có thể gặp khi dùng thuốcLupus ban đỏ hệ thống là một bệnh lý có thể gặp khi dùng thuốc

 

Lưu ý khi sử dụng

Lưu ý chung

          Ngừng thuốc đột ngột có thể làm nặng lên tình trạng đau thắt ngực hoặc nhồi máu cơ tim ở người bệnh mắc các bệnh mạch vành. Phải ngừng thuốc từ từ và cần được theo dõi chặt chẽ. Nếu tình trạng đau thắt ngực nặng hơn cần sử dụng lại propranolol và đánh giá tình trạng bệnh để xử trí các cơn đau thắt ngực không ổn định.

          Do có tác dụng làm chậm nhịp tim, nếu nhịp tim quá chậm cần phải giảm liều.

Thận trọng ở người bệnh có rối loạn chức năng nút xoang, tiền sử co thắt phế quản không do nguyên nhân dị ứng (như viêm phế quản, tràn khí).

          Cần thận trọng khi cho người bệnh đổi thuốc từ clonidin sang các thuốc chẹn beta.

          Khi điều trị bằng propranolol làm giảm nhãn áp, có thể ảnh hưởng đến xét nghiệm kiểm tra glôcôm. Ngừng propranolol có thể làm tăng nhãn áp.

          Cần thận trọng ở trẻ em mắc hội chứng Down do sinh khả dụng của propranolol đường uống tăng ở người bệnh này.

          Người già: Chưa có đầy đủ nghiên cứu lâm sàng. Cần thận trọng khi dùng propranolol ở người cao tuổi và dùng liều khởi đầu thấp nhất.

Lưu ý với phụ nữ có thai

          Chỉ dùng thuốc khi đã cân nhắc kỹ giữa lợi ích chữa bệnh và nguy cơ đối với thai.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

          Thuốc bài tiết ra sữa, nên dùng thận trọng với phụ nữ cho con bú.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

          Propranolol không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc 

          Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

          Các thuốc có thể tương tác với propranolol gồm:

  • Thuốc chống loạn nhịp tim
  • Thuốc trị tăng huyết áp
  • Các thuốc gây mê/ gây tê
  • Thuốc làm tăng nhịp tim hoặc huyết áp
  • Thuốc trị hen suyễn
  • Thuốc giảm đau kháng viêm không steroid
  • Thuốc chống đông máu
  • Thuốc điều trị loét dạ dày
  • Thuốc antacids, như aluminum hydroxide

          Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

          Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng việc sử dụng thuốc này. Hãy kể cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn có những vấn đề sức khỏe khác, đặc biệt là:

  • Đau thắt ngực
  • Hen suyễn
  • Nhịp tim chậm
  • Suy tim
  • Bệnh tiểu đường
  • Cường giáp
  • Hạ đường huyết
  • Bệnh thận
  • Bệnh gan
  • Bệnh phổi
  • Hội chứng Wolff-Parkinson-White.

Bảo quản thuốc

          Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Quên liều 

          Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và xử trí

          Các triệu chứng của quá liều propranolol bao gồm nhịp chậm, hạ huyết áp nghiêm trọng, mất ý thức, co giật, giảm dẫn truyền, giảm co cơ tim, kéo dài khoảng QRS hoặc QT, blốc nhĩ thất, sốc, suy tim, ngừng tim, co thắt phế quản.

Cách xử lý khi quá liều

          Trong trường hợp quá liều hoặc giảm nhịp tim hoặc huyết áp quá cao, phải ngừng điều trị bằng propranolol.

          Xử trí nên bao gồm các biện pháp hỗ trợ và triệu chứng chung bao gồm thông đường thở và theo dõi các dấu hiệu sinh tồn cho đến khi ổn định.

          Ở những bệnh nhân có triệu chứng, hoặc những bệnh nhân có điện tâm đồ bất thường, cần cân nhắc thảo luận sớm với đơn vị chăm sóc đặc biệt.

Xem Thêm:

Elite author
We always feel that we can do better and that our best piece is yet to be written.
Tất cả bài viết
BÀI VIẾT MỚI NHẤT