Thành phần và cơ chế tác động
Thành phần trong công thức thuốc Panangin gồm Magnesium aspartate và Potassium aspartate
Mg2+ và K+ là những cation nội bào quan trọng. Chúng đóng một vai trò quan trọng trong chức năng của nhiều loại enzyme, liên kết đại phân tử với các yếu tố của tế bào, cơ chế phân tử của co thắt cơ. Sự co thắt cơ tim bị ảnh hưởng bởi tỷ số của nồng độ nội và ngoại bào K+, Ca2+, Na+. Trong khi điều trị bằng glycoside tim, Panangin bù lại sự suy giảm hàm lượng K+ và Mg2+ của cơ cột sống, cơ tim, huyết tương, hồng cầu gây ra do thuốc.
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc
Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:
Viên bao 140 mg/158 mg: Hộp 50 viên
Mỗi 1 viên
- Magnesium aspartate 140 mg, tương đương: Mg2+ 11,8mg.
- Potassium aspartate 158mg, tương đương: K+ 36,2 mg
Giá thuốc Panangin: 105.000 VNĐ/hộp.
Dung dịch tiêm 400 mg/452 mg: Ống 10 ml, hộp 5 ống.
Mỗi 10 ml thuốc tiêm
- Magnesium aspartate 400mg, tương đương: Mg2+ 33,7mg.
- Potassium aspartate 452mg, tương đương: K+ 103,3mg.
- pH 6,0 – 7,0.
Giá thuốc tiêm Panangin: 30.000 VNĐ/ống.
Chỉ định và chống chỉ định thuốc
Chỉ định
Panangin được chỉ định cải thiện khả năng dung nạp glycoside tim trong điều trị suy tim
Do thành phần chính gồm kali aspartate + magie aspartate nên tác dụng của thuốc Panangin chủ yếu là bổ sung kali và magie, nhờ đó cải thiện khả năng dung nạp glycoside tim trong điều trị các vấn đề như:
Ngoài ra, tác dụng của thuốc Panangin còn được dùng để phụ trị:
- Đau thắt ngực
- Nhồi máu cơ tim cấp
- Cao huyết áp
- Tăng kích ứng thần kinh cơ
- Co thắt cơ
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định trong những trường hợp sau:
- Dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong thành phần của thuốc.
- Không dùng Panangin trên bệnh nhân suy thận cấp và mạn.
- Chống chỉ định dùng thuốc Panangin trên bệnh Addison.
- Với các trường hợp bị Blốc nhĩ thất độ III không nên dùng thuốc.
- Ngoài ra, đối với các tình trạng sốc tim với huyết áp tâm thu < 90mmHg thì không nên dùng thuốc
Liều lượng và cách sử dụng
Cách sử dụng
- Uống nguyên viên, không bẻ, không nhai và không nghiền thuốc.
- Vì acid dịch vị có thể làm ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc. Do đó, nên dùng thuốc sau bữa ăn (uống khi bụng no).
Liều lượng
- Liều thông thường khi dùng thuốc là 1 – 2 viên/ lần x 3 lần/ ngày.
- Có thể tăng lên 3 viên/ lần x 3 lần/ ngày.
- Trường hợp uống nhiều thuốc hơn khuyến nghị, hãy ngừng thuốc và xin ý kiến của bác sĩ.
Tác dụng phụ
Cần thông báo với bác sỹ nếu thấy dấu hiệu suy hô hấp trong khi sử dụng thuốc
Thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ, chẳng hạn như:
- Hạ huyết áp, phản ứng nghịch, block nhĩ thất
- Dị cảm, co thắt, giảm phản xạ
- Nôn mửa, buồn nôn, tiêu chảy, khó chịu ở khu vực của tuyến tụy
- Suy hô hấp
- Tăng nồng độ magie và kali trong máu
- Nhuận trường quá mức
Lưu ý
Trước khi dùng thuốc Panangin, bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
- Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc
- Bạn dùng thuốc này cho người suy gan, suy thận
- Bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Lái xe và vận hành máy móc
Panangin không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy vì không gây ra các tác động lên thần kinh trung ương như buồn ngủ, đau đầu, chóng mặt
Do đó, có thể sử dụng thuốc trên các đối tượng này.
Phụ nữ trong giai đoạn thai kỳ
Vẫn chưa có đầy đủ dữ liệu về tác dụng có hại của Panangin khi dùng cho người mang thai và phụ nữ con bú.
Do đó, cần sử dụng một cách thận trọng trên những đối tượng này.
Tương tác thuốc
Thuốc
Dùng cách 3 giờ với tetracyclin uống, muối Fe & NaF, thuốc trị tăng huyết áp.
Thức ăn, rượu bia và thuốc lá
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
- Suy thận cấp hoặc mạn tính
- Bệnh Addison không được điều trị
Bảo quản
- Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
- Bảo quản thuốc Panangin ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
- Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.
- Hạn dùng 5 năm kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?
Xử trí khi quá liều
- Vẫn chưa có báo cáo về các trường hợp quá liều.
- Tuy nhiên, nếu quá liều, nồng độ Magnesi và Kali trong máu có thể tăng cao gây ra một số triệu chứng nghiêm trọng
- Khi đó, cần phải ngừng thuốc ngay và tập trung điều trị triệu chứng
Tiêm tĩnh mạch dung dịch Calci clorid 100mg/phút
Thẩm tách lọc máu nếu cần.
Xử trí khi quên liều
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.