Viên nén ngậm Oropivalone bacitracine thường được dùng để điều trị chứng viêm và nhiễm trùng niêm mạc vùng khoang miệng – họng – hầu : viêm họng, viêm hầu, viêm amydal, viêm thanh quản, viêm khí quản. Vậy viên nén ngậm Oropivalone bacitracine được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để Thuvienhoidap.com giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây. ...


Thành phần và cơ chế tác dụng

Viên nén ngậm Oropivalone bacitracine có thành phần chính là Bacitracin.

Bacitracin là kháng sinh được phân lập từ Bacillus subtilis.

Kháng sinh gồm 3 chất riêng biệt: bacitracin A, B và C, trong đó bacitracin A là thành phần chính. Bacitracin có hoạt lực ít nhất là 40 đơn vị hoạt tính bacitraci trong 1mg. Trước đây bacitracin được dùng để tiêm, nhưng hiện nay thuốc chỉ dùng hạn chế tại chỗ vì độc tính với thận cao.

Bacitracin có thể có tác dụng diệt khuẩn hoặc kìm khuẩn, phụ thuộc vào nồng độ thuốc đạt được tại vị trí nhiễm khuẩn và vào sự nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh. Bacitracin ức chế vi khuẩn tổng hợp vỏ tế bào, do ảnh hưởng trên chức năng của phân tử vận chuyển lipid qua màng tế bào, ngăn cản sáp nhập các amino acid và nucleotid vào vỏ tế bào. Bacitracin cũng gây tổn hại màng bào tương của vi khuẩn và khác với penicilin, no có tác dụng chống các thể nguyên sinh.

Bacitracin có tác dụng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương như staphylococcus (kể cả một số chủng kháng penicilin G), streptococcus, cầu khuẩn kỵ khí, corynebacterium và clostridium. In vitro, nồng độ 0,05 đến 0,5 microgam/ml bacitracin ức chế hầu hết các chủng staphylococcus aureus nhạy cảm. Thuốc cũng có tác dụng đối với Gonococcus, meningococcus và fusobacterium, nhưng không có tác dụng với phần lớn các vi khuẩn Gram âm khác. Bacitracin cũng có tác dụng với actinomyces israelii, treponema pallidum và T. vincenti.

Đối với vi khuẩn nhạy cảm, thường ít xảy ra kháng thuốc và nếu có thì cũng xuất hiện chậm. Staphylococcus, kể cả các staphylococcus kháng penicilin G ngày càng kháng bacitracin. Bacitracin không gây kháng chéo với các kháng sinh khác.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén ngậm Oropivalone bacitracine với hàm lượng có trong 1 viên như sau:

  • Tixocortol pivalate 1,5mg
  • Bacitracine muối kẽm 200UI
  • Tá dược vừa đủ

Ngoài ra, thuốc còn được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

  • Thuốc mỡ Polybamycin: Hộp 1 tuyp 10g
  • Mỡ mắt: 500 đơn vị/g, tuýp 3,5 g.
  • Bột pha tiêm 50000 đơn vị dùng tiêm bắp.
  • Bacitracin thường được dùng ngoài, dưới dạng đơn chất hoặc phức hợp Bacitracin kẽm kết hợp với neomycin, polymyxin B, corticosteroid.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc

Kháng sinh Bacitracin được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

Bacitracin thường dùng để điều trị nhiễm trùng niêm mạc vùng khoang miệngBacitracin thường dùng để điều trị nhiễm trùng niêm mạc vùng khoang miệng

  • Điều trị các chứng viêm và nhiễm trùng niêm mạc vùng khoang miệng - họng - hầu: Viêm họng, viêm hầu, viêm amygdale, viêm thanh quản, viêm khí quản.
  • Trị liệu sau các phẫu thuật: Cắt amygdale, rạch abcès.

Thuốc Bacitracin chống chỉ định trong trường hợp:

  • Có tiền sử quá mẫn với thuốc.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi (do có nguy cơ thuốc đi sai đường)

Liều lượng và cách sử dụng

Điều trị tối đa trong 8 đến 15 ngày. Để thuốc tan trong miệng không nhai. 

Ngậm từ 4 đến 10 viên / ngày.

Tác dụng phụ

Bacitracin gây cảm giác kim châm có thể xảy ra lúc đầu trị liệuBacitracin gây cảm giác kim châm có thể xảy ra lúc đầu trị liệu

Phản ứng không dung nạp tại chỗ (cảm giác kim châm) có thể xảy đến lúc đầu trị liệu. Hiếm gặp phản ứng kiểu dị ứng (phù da - niêm mạc vùng mặt, phù niêm mạc có thể phối hợp với viêm lưỡi mất gai, ngoại lệ có thể gây phù Quincke). Các triệu chứng này sẽ hết khi ngưng dùng thuốc.

Lưu ý khi sử dụng

Lưu ý chung

Các vận động viên thể thao cần lưu ý rằng thuốc này có chứa hoạt chất cho phản ứng dương tính khi làm xét nghiệm tìm doping.

Lưu ý với phụ nữ có thai

  • Chưa có thông báo nói đến sử dụng Bacitracin gây quái thai. Tuy vậy không được sử dụng Bacitracin trong khi mang thai.
  • Phân loại trên phụ nữ có thai theo FDA: loại C.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Không nên dùng đối với phụ nữ đang cho con bú.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Không có báo cáo.

Tương tác thuốc 

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ. 

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Chưa có dữ liệu.

Cách xử lý khi quá liều

Quên liều và xử trí

Thuốc dùng tại chỗ:

  • Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra.
  • Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thuốc dùng đường tiêm, đường uống:

  • Thuốc được dùng bởi nhân viên y tế nên ít có khả năng quên liều.

Xem thêm: 

Elite author
We always feel that we can do better and that our best piece is yet to be written.
Tất cả bài viết
BÀI VIẾT MỚI NHẤT