Với những người mắc bệnh hen suyễn thì dung dịch khí dung Ventolin chắc hẳn là loại thuốc không thể thiếu. Tuy nhiên trước khi sử dụng loại thuốc này thì bạn cần phải nắm được những thông tin về cách sử dụng và liều dùng thuốc an toàn. Mời các bạn cùng tìm hiểu qua bài viết sau nhé! ...

Ventolin là thuốc gì? Công dụng của Ventolin

Ventolin là thuốc giãn cơ trơn phế quản, giúp thông thoáng đường thở và tăng lưu lượng khí đến phổi. 

Ventolin được sử dụng để điều trị hoặc dự phòng co thắt phế quản, hẹp đường dẫn khí trong bệnh hen suyễn và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD). Thuốc cũng được sử dụng để dự phòng co thắt phế quản do hoạt động gắng sức như tập thể dục.

Ventolin được sử dụng cho người lớn và trẻ em trên 4 tuổi.

Thận trọng/cảnh báo với Ventolin

Chú ý: Luôn mang theo Ventolin bên người, mua thuốc dự phòng trước khi thuốc hết hoàn toàn. Tiếp tục sử dụng tất cả các loại thuốc khác theo quy định của bác sĩ. 

Trao đổi với bác sĩ nếu bất kỳ loại thuốc điều trị hoặc dự phòng hen phế quản nào hoạt động không hiệu quả.  

Nếu cần sử dụng thêm bất kỳ loại thuốc nào trong ngày, hãy trao đổi với bác sĩ. Nhu cầu dùng thuốc tăng lên có thể là dấu hiệu kiểm soát cơn hen không tốt hoặc tình trạng bệnh nặng hơn. 

Chỉ sử dụng Ventolin theo chỉ định của bác sĩ. Quá liều Ventolin có thể gây tử vong.  

Nhiệt độ quá cao có thể gây nổ bình xịt Ventolin. Không để thuốc trong ô tô và tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.  

Tuân thủ theo tất cả các hướng dẫn của thuốc. Thông báo cho bác sĩ biết các bệnh lý đang mắc, tiền sử dị ứng và tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng.

Lưu ý trước khi dùng thuốc

Nếu khó khăn khi cho trẻ dùng bình xịt định liều Ventolin, có thể sử dụng thêm buồng đệm để thuốc đi vào phổi nhiều hơn. Nguồn ảnh: HealthlineNếu khó khăn khi cho trẻ dùng bình xịt định liều Ventolin, có thể sử dụng thêm buồng đệm để thuốc đi vào phổi nhiều hơn. Nguồn ảnh: Healthline

Không nên sử dụng Ventolin nếu bị dị ứng với salbutamol. 

Ventolin không được cấp phép cho sử dụng cho trẻ dưới 4 tuổi. 

Ventolin có thể làm tăng nguy cơ tử vong hoặc nhập viện ở những người bị hen phế quản, nhưng nguy cơ ở những người mắc bệnh tắc nghẽn đường thở hoặc COPD không được báo cáo.

Để đảm bảo tính an toàn khi thuốc, hãy thông báo bác sĩ biết nếu có các tình trạng sau: 

Thông báo cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai.  

Chưa rõ Ventolin có gây hại cho thai nhi hay không. Tuy nhiên, bệnh hen phế quản không kiểm soát trong thai kỳ có thể làm tăng nguy cơ sinh non, suy dinh dưỡng bào thai hoặc sản giật (tăng huyết áp mức độ nặng gây nguy hiểm cho cả mẹ và bé).

Lợi ích của việc dự phòng co thắt phế quản có thể lớn hơn bất kỳ rủi ro nào ảnh hưởng tới thai nhi. 

Có thể không an toàn khi sử dụng Ventolin ở phụ nữ cho con bú. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn cụ thể hơn.  

Cách sử dụng thuốc Ventolin

Dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ để tận dụng tối đa hiệu quả điều trị của Ventolin.   Nguồn ảnh: Fine Art AmericaDùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ để tận dụng tối đa hiệu quả điều trị của Ventolin. Nguồn ảnh: Fine Art America

Dùng Ventolin theo đúng chỉ định của bác sĩ. Đọc kỹ và tuân thủ theo tất cả hướng dẫn sử dụng của thuốc. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu có bất cứ điều gì thắc mắc. 

Tránh để trẻ nhỏ sử dụng Ventolin mà không có sự giúp đỡ của người lớn. 

Để dự phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức, có thể sử dụng Ventolin trước khi tập thể dục 15-30 phút. Tác dụng của Ventolin thường kéo dài khoảng 4-6 giờ.

Liên hệ với bác sĩ ngay nếu tình trạng hô hấp tiến triển nhanh và nặng hơn hoặc thuốc điều trị hen không hoạt động hiệu quả. 

Phải lắc kỹ Ventolin trước mỗi lần sử dụng. 

Luôn sử dụng ống ngậm mới được cung cấp cùng với bình xịt. Không thả bình xịt vào nước để kiểm tra hàm lượng thuốc. 

Nhu cầu về hàm lượng thuốc có thể thay đổi do phẫu thuật, bệnh lý kèm theo, căng thẳng hoặc cơn hen cấp gần đây. Không thay đổi liều lượng hoặc lịch trình dùng thuốc mà chưa có chỉ dẫn của bác sĩ.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng tránh ẩm, nhiệt hoặc lạnh. 

Để thuốc tránh xa lửa hoặc nhiệt độ cao. Bình xịt có thể nổ khi quá nóng. Không chọc thủng hoặc đốt bình xịt thuốc không sử dụng. 

Nếu quên sử dụng một liều thuốc

Ventolin chỉ nên được sử dụng khi cần thiết. Nếu quên thuốc thì sử dụng liều đó ngay khi nhớ ra. 

Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến thời gian dùng liều dự kiến tiếp theo. Không sử dụng thêm thuốc để bù lại liều đã quên. 

Nếu sử dụng quá liều thuốc

Đến ngay cơ sở y tế gần nhất hoặc liên hệ với Trung tâm Chống độc để được hỗ trợ kịp thời. Quá liều Ventolin có thể gây tử vong. 

Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm: Khô miệng, run đầu chi, đau ngực, nhịp tim nhanh, buồn nôn, mệt mỏi, co giật, chóng mặt hoặc ngất xỉu.

Những điều cần tránh khi dùng Ventolin

Tránh để thuốc dính vào mắt. Rửa sạch bằng nước nếu thuốc dính vào mắt.

Tác dụng phụ của Ventolin

Tác dụng phụ thường gặp của Ventolin là tăng nhịp tim, hồi hộp đánh trống ngực. Nguồn ảnh: healthtian.comTác dụng phụ thường gặp của Ventolin là tăng nhịp tim, hồi hộp đánh trống ngực. Nguồn ảnh: healthtian.comĐến ngay cơ sở y tế gần nhất nếu có các phản ứng dị ứng với Ventolin như phát ban, khó thở, phù mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Ngừng sử dụng thuốc và gọi cho bác sĩ ngay nếu có:

  • Thở khò khè, khó thở hoặc các tình trạng hô hấp khác sau khi sử dụng thuốc.
  • Đau ngực, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực hoặc rối loạn nhịp tim.
  • Đau đầu dữ dội, đau lan lên cổ và tai. 
  • Tiểu đau hoặc buốt.
  • Tăng đường máu - khát nhiều, tiểu nhiều, khô miệng, hơi thở có mùi nồng.
  • Hạ kali máu - chuột rút cơ, táo bón, nhịp tim không đều, tăng cảm giác khát hoặc đi tiểu, tê ngứa da, giảm cơ lực. 

Các tác dụng phụ thường gặp của Ventolin có thể bao gồm: 

  • Đau ngực, nhịp tim nhanh hoặc mạnh
  • Chóng mặt
  • Đau bụng, nôn
  • Tiểu đau, buốt
  • Run đầu ngón tay, hồi hộp hoặc lo lắng
  • Đau đầu, đau lưng, nhức mỏi cơ thể
  • Ho, đau họng, xoang, sổ mũi hoặc ngạt mũi

Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ có thể xảy ra. Liên hệ cho bác sĩ để được tư vấn, nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào khác. 

Tương tác thuốc Ventolin

Thông báo cho bác sĩ biết tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, đặc biệt là: 

  • Thuốc dạng xịt hoặc thuốc giãn phế quản khác 
  • Thuốc Digoxin
  • Thuốc lợi tiểu 
  • Thuốc chống trầm cảm như Amitriptyline, Desipramine, Imipramine, Doxepin, Nortriptyline...
  • Thuốc chẹn beta giao cảm như Atenolol, Carvedilol, Labetalol, Metoprolol, Propranolol, Sotalol...
  • Thuốc ức chế MAO như Isocarboxazid, Linezolid, xanh methylen, Phenelzine, Rasagiline, Selegiline, Tranylcypromine… 

Đây không phải là danh sách đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra.  

Để mang lại hiệu quả điều trị tốt nhất, trước khi dùng Ventolin, hãy nhớ thông báo với bác sĩ và dược sĩ về tất cả các sản phẩm đang sử dụng, bao gồm: Thuốc kê đơn, không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược khác.  

Elite author
We always feel that we can do better and that our best piece is yet to be written.
Tất cả bài viết
BÀI VIẾT MỚI NHẤT