Thuốc Trimeseptol thường được dùng điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi. Vậy thuốc Trimeseptol được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để Thuvienhoidap.com giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây. ...

Thành phần của Trimeseptol

Trimeseptol có 2 thành phần chính là Sulfamethoxazole, Trimethoprim : 

  • Sulfamethoxazole là một sulfamid phối hợp vớitrimethoprim là kháng sinh tổng hợp dẫn xuất pyrimidin. Hai chất này thường phối hợp với nhau theo tỉ lệ 1 trimethoprim và 5 sulfamethoxazol. Sự phối hợp này tạo tác dụng hiệp đồng tăng cường làm tăng hiệu quả điều trị và giảm kháng thuốc.

Sulfamethoxazole có phổ kháng khuẩn rộng, tác dụng lên nhiều vi khuẩn ưu khí gram âm và dương bao gồm: Staphylococcus, Streptococcus, Legionella pneumophilia, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, E. coli, Salmonella, Shigella, Enterobacter, Proteus mirabilis, Proteus indol dương tính, Klebsiella, Haemophilus influenzae...
Các vi khuẩn kháng thuốc là: Enterococcus, Campylobacter và các vi khuẩn kỵ khí.
Cơ chế tác dụng của thuốc: Sulfamethoxazol có cấu trúc tương tự acid para aminobenzoic (PABA). Nó cạnh tranh với PABA nhờ có ái lực cao với dihydropteroat synthetase (ức chế giai đoạn I của quá trình tổng hợp acid folic của vi khuẩn).

  • Trimethoprim có tác dụng kìm khuẩn, ức chế enzym dihydrofolate - reductase của vi khuẩn, thường phối hợp với Sulfamethoxazole.

Trimethoprim có tác dụng kìm khuẩn, ức chế enzym dihydrofolate - reductase của vi khuẩn. Trimethoprim chống lại tác nhân gây nhiễm khuẩn đường tiết niệu như E. coli, Proteus, Klebsiella, Enterobacter, Staphylococcus saprophyticus, Streptococcus faecalis và chống lại nhiều vi khuẩn dạng coli.
Ở Việt Nam, việc dùng trimethoprim chưa phổ biến, vì vậy không có số thống kê về độ nhạy cảm và kháng thuốc của vi khuẩn. Pseudomonas aeruginosa và Gonococcus kháng trimethoprim.
Trimethoprim được sử dụng riêng hoặc phối hợp với sulfamethoxazol (xem Co trimoxazol hay trimethoprim - sulfamethoxazol). Trong một vài trường hợp, dùng riêng tốt hơn phối hợp, thí dụ như đợt cấp của viêm phế quản mạn tính, trimethoprim khuyếch tán tốt vào trong màng nhày phế quản bị viêm, nhưng vẫn có tác dụng tốt, trong khi sulfamethoxazol chỉ ở trong máu, không tới được nơi nhiễm khuẩn. Ðiều đó dẫn đến kết luận là, điều trị viêm phế quản mạn đợt cấp, chỉ cần dùng riêng trimethoprim. Một mặt vẫn có tác dụng, mặt khác làm giảm đáng kể tác dụng có hại của sulfamethoxazol.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng với hàm lượng: Sulfamethoxazol 400mg, trimethoprim 80mg

Chỉ định và chống chỉ định thuốc

Thuốc Trimeseptol thường được dùng để phòng và điều trị viêm phổiThuốc Trimeseptol thường được dùng để phòng và điều trị viêm phổi

Tác dụng chính của thuốc Trimeseptol 480mg là điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi như:

  • Phòng và điều trị viêm phổi do Pneumocystis jiroveci
  • Phòng và điều trị nhiễm ký sinh trùng Toxoplasma gondii
  • Điều trị nhiễm Nocardia
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu cấp chưa biến chứng
  • Viêm tai giữa cấp tính
  • Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính
  • Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ.

Trường hợp không nên dùng thuốc Trimeseptol

  • Người bệnh mẫn cảm với sulfonamid, trimethoprim hoặc với bất cứ thành phần nào khác có trong công thức thuốc.
  • Đối tượng là bệnh nhân bị suy thận nặng nhưng không theo dõi được nồng độ thuốc trong huyết tương. 
  • Người bệnh được chẩn đoán là thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic. 
  • Đặc biệt, không dùng trên các đối tượng trẻ em < 2 tháng tuổi hoặc phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Liều lượng và cách sử dụng

Cách dùng

  • Thuốc Trimeseptol được bào chế ở dạng viên uống.
  • Nên dùng thuốc với một cốc nước có dung tích vừa đủ (150 – 250ml).

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

  • Viêm phế quản mạn đợt cấp và nhiễm khuẩn tiết niệu: Uống 100 mg/lần, 2 lần/ngày, trong 10 ngày hoặc 200 mg/lần/ngày, trong 10 ngày.
  • Dự phòng nhiễm khuẩn đường tiết niệu: 100 mg/ngày.
  • Viêm phổi do Pneumocystis carinii: 20 mg/kg/ngày. Phối hợp với dapson 100 mg/lần/ngày trong 21 ngày.
  • Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn mạn tính: 400 mg sáng và tối.

Trẻ em: Liều thường dùng là 6 - 8 mg/kg ngày chia làm 2 lần

  • Trẻ em 6 - 12 tuổi: 100 mg/lần, 2 lần/ngày
  • 6 tháng - 5 tuổi: 50 mg/lần, 2 lần/ngày.
  • 6 tuần - 5 tháng tuổi: 25 mg/lần, 2 lần/ngày.
  • Ðiều trị dự phòng lâu dài: 6 - 12 tuổi: 50 mg/tối; 6 tháng đến 5 tuổi: 25 mg/tối; người lớn: 100 mg/tối.

Người lớn suy thận liều dùng như sau:

  • Ðộ thanh thải creatinin trên 30 ml/phút, xem liều thường dùng cho người lớn; độ thanh thải creatinin bằng 15 - 30 ml/phút, 50% liều thường dùng; độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 15 ml/phút, không nên dùng.

Thuốc tiêm: Tiêm tĩnh mạch hoặc truyền nhỏ giọt dưới dạng lactat tuy liều được tính theo base.

  • Người lớn: 150 - 250 mg/lần, 2 lần/ngày (cách nhau 12 giờ).
  • Trẻ em: Liều bằng liều thuốc uống (8 mg/kg/ngày, chia làm 2 hoặc 3 lần).

Tác dụng phụ


Trimeseptol gây ra triệu chứng bội nhiễm nấm CandidaTrimeseptol gây ra triệu chứng bội nhiễm nấm Candida


Các tác dụng không mong muốn được ghi nhận ở những người dùng thuốc gồm:

  • Nhiễm trùng: Bội nhiễm nấm Candida (thường gặp).
  • Máu và bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu bất sản, ban xuất huyết, tan máu ở bệnh nhân thiếu hụt G6PD (rất hiếm gặp).
  • Hệ miễn dịch: Bệnh huyết thanh, quá mẫn, viêm cơ tim dị ứng, phù mạch, sốt do thuốc, viêm mạch máu dị ứng giống ban xuất huyết Henoch-Schoenlein, viêm nút quanh động mạch, lupus ban đỏ hệ thống (rất hiếm gặp).
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali máu (rất thường gặp), giảm glucose huyết, giảm natri huyết, chán ăn (rất hiếm gặp).
  • Tâm thần: Trầm cảm, ảo giác (rất hiếm gặp)
  • Thần kinh: Đau đầu (thường gặp), viêm màng não vô khuẩn, co giật, viêm dây thần kinh ngoại vi, mất điều hòa, chóng mặt, ù tai, hoa mắt (rất hiếm gặp).
  • Hô hấp: Ho, thở ngắn, thâm nhiễm phổi (rất hiếm gặp)
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy (thường gặp), nôn (ít gặp), viêm lưỡi, viêm miệng, viêm đại tràng giả mạc, viêm tụy (rất hiếm gặp)
  • Mắt: Viêm màng mạch nho mắt (rất hiếm gặp)
  • Gan mật: Vàng da ứ mật, tăng nồng độ bilirubin, hoại tử gan (rất hiếm gặp)
  • Da: Phát ban (thường gặp), nhạy cảm với ánh sáng, viêm da tróc vảy, phát ban cố định, ban đỏ đa dạng (rất hiếm gặp)
  • Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ (rất hiếm gặp)
  • Sinh dục – tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẽ (rất hiếm gặp)

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu gặp phải tác dụng không mong muốn ào trong quá trình dùng thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ.

Lưu ý khi sử dụng

Lưu ý trên các đối tượng có chức năng thận suy giảm.

Không những vậy, cần cẩn thận sử dụng Trimeseptol trên các đối tượng dễ bị thiếu hụt acid folic như người bệnh cao tuổi và khi dùng với liều cao trong thời gian dài ngày.

Ngoài ra, cần lưu ý trên những đối tượng thiếu hụt men G6PD vì thuốc Trimeseptol có thể gây thiếu máu tán huyết ở những đối tượng này.

Phụ nữ mang thai

  • Sulfonamid có thể gây vàng da ở trẻ em thời kỳ chu sinh.
  • Vì trimethoprim và sulfamethoxazol có thể cản trở chuyển hóa acid folic, chỉ dùng thuốc trên đối tượng mang thai khi thật cần thiết.
  • Trường hợp nếu cần phải sử dụng thuốc trong thời kỳ có thai, việc phải dùng thêm acid folic là một điều quan trọng.

Phụ nữ đang cho con bú

Lưu ý, phụ nữ trong thời kỳ cho con bú không được dùng thuốc Trimeseptol.

Ngoài ra, trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với độc tính của thuốc.

Lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc Trimeseptol không gây tác động có hại lên thần kinh trung ương với các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ…
  • Do đó, có thể dùng Trimeseptol trên các đối tượng này. Tuy nhiên, nên theo dõi tình trạng sức khỏe.

Tương tác thuốc 

Tương tác xảy ra khi dùng thuốc Trimeseptol

  • Các thuốc lợi tiểu, đặc biệt là thiazid.
  • Pyrimethamin 25mg.
  • Phenytoin.
  • Warfarin: dùng cùng lúc có thể kéo dài thời gian prothrombin ở người bệnh.

Tình trạng sức khỏe ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt:

  • Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương.
  • Suy gan hoặc có tổn thương nhu mô gan rõ rệt
  • Người bệnh được xác định thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu axit folic.

Bảo quản thuốc

  • Để thuốc Trimeseptol tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc Trimeseptol tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
  • Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Xử trí tình trạng quá liều:

  • Gây nôn và rửa dạ dày.
  • Ngoài ra, acid hóa nước tiểu để tăng đào thải trimethoprim.
  • Không những vậy, nếu có dấu hiệu ức chế tủy, người bệnh cần dùng leucovorin (acid folinic) 5 – 15 mg/ngày cho đến khi phục hồi hệ tạo máu.

 Xử trí khi quên một liều Trimeseptol

  • Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
  • Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp: bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
  • Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Elite author
We always feel that we can do better and that our best piece is yet to be written.
Tất cả bài viết
BÀI VIẾT MỚI NHẤT