Thành phần của Transamin
Transamin có thành phần chính là Tranexamic acid.
Acid tranexamic có tác dụng ức chế hệ phân huỷ fibrin, bằng cách ức chế hoạt hoá plasminogen thành plasmin, do đó plasmin không được tạo ra.
Tác dụng kháng plasmin:
Acid tranexamic gắn mạnh vào vị trí liên kết lysin (LBS), vị trí có ái lực với fibrin của plasmin và plasminogen, và ức chế sự liên kết của plasmin và plasminogen vào fibrin. Do đó, sự phân hủy bởi plasmin bị ức chế mạnh. Với sự có mặt của các kháng plasmin, như a2-macroglobulin, trong huyết tương, tác dụng kháng tiêu fibrin của acid tranexamic còn được tăng cường thêm.
Tác dụng cầm máu:
Plasmin tăng quá mức gây ra ức chế kết tụ tiểu cầu, sự phân hủy của các tác nhân đông máu... nhưng ngay cả một sự tăng nhẹ cũng làm cho sự thoái hóa đặc hiệu của fibrin xảy ra trước đó. Do đó, trong những trường hợp chảy máu bình thường, sự có mặt của acid tranexamic tạo ra sự cầm máu bằng cách loại bỏ sự phân hủy fibrin đó.
Tác dụng chống dị ứng và chống viêm:
Acid tranexamic ức chế quá trình sản xuất kinin và những peptid có hoạt tính khác... do plasmin, có thể gây ra sự tăng tính thấm thành mạch, dị ứng và những tổn thương viêm.
Thuốc được bào chế với nhiều dạng và hàm lượng khác nhau:
- Viên nang Transamin 250mg: chứa 250mg axit tranexamic
- Viên nén Transamin 500mg: chứa 500mg axit tranexamic
- Dung dịch tiêm: axit tranexamic 250mg/5ml
Giá thuốc
Transamin là sản phẩm của Olic (Thailand)., Ltd – Thái Lan. Thuốc được bán với giá 400.000 VNĐ / hộp 500mg 10 vỉ x 10 viên.
Chỉ định và chống chỉ định thuốc
Thuốc Transamin dùng để điều trị chảy máu bất thường
Thuốc Transamin dùng trong các trường hợp:
- Ðiều trị xu hướng chảy máu được coi như liên quan tới tăng tiêu fibrin: Bệnh bạch huyết, thiếu máu không tái tạo, ban xuất huyết, v.v, và chảy máu bất thường trong và sau khi phẫu thuật.
- Điều trị chảy máu bất thường được coi như liên quan tới tăng tiêu fibrin tại chỗ: Chảy máu ở phổi, mũi, bộ phận sinh dục, hoặc thận hoặc chảy máu bất thường trong khi hoặc sau phẫu thuật tuyến tiền liệt.
- Điều trị rong kinh.
Thuốc Transamin chống chỉ định trong các trường hợp:
- Những bệnh nhân có huyết khối.
- Những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Liều lượng và cách sử dụng
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
- Đối với người lớn thông thường cho uống 750mg đến 2000mg acid tranexamic mỗi ngày chia làm ba hoặc bốn lần.
- Liều có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào tuổi và các triệu chứng của bệnh nhân: 2 - 4 viên/ngày, chia ra làm ba hoặc bốn lần.
- Trong chỉ định rong kinh, liều khuyến cáo cho người lớn là 1g (2 viên nén) ngày 3 lần trong ngày bắt đầu từ ngày đầu tiên của giai đoạn những ngày ra nhiều.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tác dụng phụ
Thuốc Transamin có thể gây chán ăn
- Các phản ứng có hại thường được báo cáo là chán ăn, buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy, ngứa và phát ban, buồn ngủ.
- Phản ứng có hại có ý nghĩa lâm sàng là co giật (đã được ghi nhận ở người bệnh thẩm tách máu).
- Khi thấy bất cứ tác dụng không mong muốn nào của thuốc Transamin (acid tranexamic) thì cần báo ngay cho bác sĩ biết để được điều trị kịp thời.
Lưu ý khi sử dụng
Phải thận trọng khi dùng thuốc Transamin (acid tranexamic) cho những trường hợp:
- Đang có huyết khối (huyết khối não, nhồi máu cơ tim, viêm tĩnh mạch huyết khối…) hoặc có nguy cơ bị huyết khối.
- Có bệnh đông máu do dùng thuốc (sử dụng đồng thời với heparin).
- Hậu phẫu, nằm bất động và đang được băng bó cầm máu (có thể xảy ra huyết khối tĩnh mạch).
- Bị bệnh tim mạch, bệnh thận, bệnh mạch máu não hoặc phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt qua niệu đạo.
- Tiền sử quá mẫn với thuốc.
- Tiểu ra máu có liên quan đến thận (tránh dùng nếu có nguy cơ tắc nghẽn niệu quản).
- Chảy máu do đông máu rải rác nội mạch, trừ khi bệnh do rối loạn cơ chế tiêu fibrin.
- Phụ nữ kinh nguyệt không đều, phụ nữ mang thai.
Không dùng thuốc kèm với estrogen, phức hợp yếu tố IX hoặc chất gây đông máu vì tăng nguy cơ huyết khối.
Kiểm tra chức năng gan và thị giác thường xuyên khi điều trị dài ngày.
Tuy rất hiếm xảy ra buồn ngủ nhưng bạn vẫn nên cẩn trọng khi lái xe và vận hành máy móc nếu đang dùng thuốc.
Thời kỳ mang thai
Chưa có dữ liệu về an toàn.
Thời kỳ cho con bú
- Chưa có dữ liệu về an toàn.
- Acid Tranexamic tiết vào sữa mẹ với nồng độ bằng 1/100 nồng độ tương ứng trong huyết thanh.
Tương tác thuốc
Chống chỉ định dùng phối hợp với các thuốc
Thrombin: Điều trị phối hợp có thể làm tăng xu hướng dẫn tới huyết khối do tính chất tạo cục máu đông của thuốc.
Thận trọng khi dùng phối hợp với các thuốc:
- Thuốc gây đông máu (hemocoagulase): Điều trị phối hợp với liều cao có thể gây ra xu hướng huyết khối.
- Batroxobin: Điều trị phối hợp có thể gây ra nghẽn mạch huyết khối.
- Các yếu tố gây đông (ví dụ eptacog-alfa): Sự đông máu có thể được kích hoạt thêm tại vị trí tăng phân hủy fibrin tại chỗ, như khoang miệng.
Bảo quản thuốc
Bảo quản nơi khô ráo, dưới 30°C.
Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?
Chưa có thông báo về trường hợp quá liều acid tranexamic. Những triệu chứng quá liều có thể là: Buồn nôn, nôn, các triệu chứng và/hoặc hạ huyết áp tư thế đứng. Không có biện pháp đặc biệt để điều trị nhiễm độc acid tranexamic.
Nếu nhiễm độc do uống quá liều, gây nôn, rửa dạ dày và dùng than hoạt. Trong cả hai trường hợp nhiễm độc do uống và do tiêm truyền, nên duy trì bổ sung dịch để thúc đẩy bài tiết thuốc qua thận và dùng các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên. Chỉ cần uống liều kế tiếp theo kế hoạch.