Thành phần của thuốc
Thuốc có thành phần là Levofloxacin
Levofloxacin là một fluoroquinolone kháng khuẩn tổng hợp dùng đường uống và đường tĩnh mạch. Là một tác nhân kháng khuẩn fluoroquinolone, levofloxacin ức chế sự tổng hợp ADN vi khuẩn bằng cách tác động trên phức hợp gyrase và topoiso-merase IV ADN. Levofloxacin có tính diệt khuẩn cao in vitro. Phổ tác dụng bao gồm nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm như tụ cầu khuẩn, liên cầu khuẩn, kể cả phế cầu khuẩn, vi khuẩn đường ruột, Haemophilus influenzae, vi khuẩn Gram âm không lên men và các vi khuẩn không điển hình. Thường không có đề kháng chéo giữa levofloxacin và các loại thuốc kháng khuẩn khác. Nhiễm khuẩn bệnh viện do Pseudomonas aeruginosa cần dùng liệu pháp phối hợp
Tavanic có dạng viên nén bao phim, hàm lượng 500mg (2 vỉ x 7 viên) với giá khoảng: 45.000 VNĐ/hộp.
Chỉ định và chống chỉ định thuốc
Chỉ định.
Thuốc được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin gây ra ở người lớn:
- Viêm xoang nhiễm khuẩn cấp
- Đợt kịch phát nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng
- Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng (kể cả viêm thận – bể thận)
- Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn mạn
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm
Thuốc được chỉ định điều trị viêm tuyến tiền liệt
Chống chỉ định
- Dị ứng với các thành phần có trong thuốc và các thuốc trong cùng nhóm fluoroquinolon.
- Bệnh nhân động kinh.
- Tiền sử đau cơ gân có liên quan đến sử dụng kháng sinh nhóm Fluoroquinolon.
- Trẻ em hoặc thiếu niên.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Liều lượng và cách sử dụng
Cách dùng
Bạn nên nuốt trọn viên thuốc với một ly nước. Có thể uống thuốc trong bữa ăn hoặc bất cứ lúc nào giữa các bữa ăn.
Bạn nên dùng thuốc theo đúng chỉ định trên nhãn hoặc của bác sĩ. Không dùng với liều nhiều, ít hơn hay tự ý ngưng thuốc mà chưa có sự chỉ định của bác sĩ.
Nếu bạn có bất cứ thắc mắc trong quá trình dùng thuốc, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ.
Liều lượng
Bạn dùng 1 hoặc 2 lần/ngày. Liều dùng tùy thuộc vào loại và độ nặng của nhiễm khuẩn và độ nhạy cảm của tác nhân gây bệnh giả định.
Thời gian điều trị thay đổi tùy theo loại bệnh. Nếu điều trị bằng kháng sinh, bạn nên tiếp tục sử dụng thuốc trong ít nhất 48-72 giờ sau khi hết sốt hoặc có bằng chứng đã trừ tiệt vi khuẩn.
Liều dùng ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường:
- Viêm xoang cấp: 500mg/lần/ngày trong 10-14 ngày.
- Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn: 250-500mg/lần trong 7-10 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiểu không biến chứng: 250mg/lần/ngày trong 3 ngày.
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng: 500mg chia làm 1-2 lần/ngày trong 7-14 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng: 250mg/lần/ngày trong 7-10 ngày. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng, bác sĩ sẽ xem xét tăng liều bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch.
- Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn mạn: 500mg/lần/ngày trong 28 ngày.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: 250mg/lần/ngày hoặc 500mg chia 1-2 lần/ngày trong 7-14 ngày.
Đối với người bị suy thận, bác sĩ sẽ giảm liều thuốc do levofloxacin chủ yếu được bài tiết trong nước tiểu.
Tác dụng phụ
Bạn có thể gặp phải những tác dụng phụ không mong muốn bao gồm:
- Buồn nôn và tiêu chảy.
- Tăng men gan.
- Tác dụng không mong muốn hiếm gặp cần thông báo cho bác sĩ khi gặp triệu chứng sau:
- Cảm giác kim chân ở bàn tay hoặc bàn chân, dị cảm hoặc run
- Cảm giác căng thẳng, lo lắng, bứt rứt, lẫn lộn, trầm cảm
- Tim đập nhanh bất thường, đổ mồ hôi nhiều, thở ngắn và chóng mặt hoặc hạ huyết áp.
- Sốt, suy nhược, da tái, dễ bị bầm tím hoặc chảy máu.
- Có dấu hiệu phát ban da.
- Ngứa âm đạo hoặc tiết dịch âm đạo.

Ngoài ra, sử dụng Tavanic còn có thể làm cho bạn dễ bắt nắng hơn, da bệnh nhân dễ đỏ, cháy nắng, nóng phừng khi tiếp xúc lâu với ánh nắng. Nên sử dụng kem chống nắng (thấp nhất là SPF30) để phòng cháy nắng.
Lưu ý
Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo cho bác sĩ nếu:
- Bạn định dùng thuốc cho người trên 65 tuổi
- Bạn đang dùng thuốc cordicosteroid
- Bạn đã từng có cơn ngất hoặc choáng
- Bạn đã từng bị tổn thương não do đột quỵ hoặc chấn thương não khác
- Bạn có bệnh thận, bệnh thiếu men glucose-6-phosphat dehydrogenase, từng bị rối loạn tâm thần, từng có bệnh tim, đái tháo đường hoặc bệnh gan
- Bạn có các yếu tố nguy cơ kéo dài khoảng QT như: rối loạn điện giải chưa được điều chỉnh (hạ kali máu, hạ magie máu), hội chứng QT kéo dài bẩm sinh, bệnh tim (suy tim, nhồi máu cơ tim, nhịp tim chậm), sử dụng đồng thời với những thuốc gây kéo dài khoảng QT, người cao tuổi hoặc phụ nữ
- Bạn có tiền sử nhược cơ
Trong thời gian dùng thuốc, bạn cần tránh ánh nắng trực tiếp vì da sẽ nhạy cảm hơn với ánh nắng và có thể bị bỏng, rát hoặc phồng rộp. Để phòng tránh tình trạng này, bạn nên:
- Dùng kem chống nắng có chỉ số cao
- Luôn đội mũ, mặc áo dài tay và quần dài khi ra ngoài
- Tránh tắm nắng
Đối với phụ nữ mang thai
Chưa có bằng chứng lâm sàng nào trên người về ảnh hưởng của thuốc đến phụ nữ mang thai. Một số nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính của thuốc có thể ảnh hưởng đến thai nhi, gây độc bào thai và quái thai (thường là biến dạng xương). Vì vậy, chỉ dùngcho phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết.
Đối với phụ nữ cho con bú
Levofloxacin có trong sữa mẹ ở nồng độ cao. Do đó, phụ nữ đang cho con bú không được sử dụng thuốc hoặc nếu người phụ nữ dùng thuốc thì phải ngừng cho con bú.
Tương tác thuốc
Thuốc
Khi dùng chung với một số thuốc có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng trị liệu của thuốc. Cần thông tin cho bác sĩ điều trị tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng để bác sĩ đưa ra điều trị hợp lý nhất, ví dụ:
- Thuốc kháng axit chứa Magie, nhôm (Maalox, Mylanta), thuốc điều trị loét dạ dày (Sucralfate).
- Các loại vitamin và khoáng chất chứa ion sắt, kẽm, magie, nhôm.
- Theophylin.
- Digoxin.
- Diltiazem.
- Insulin và các thuốc tiểu đường đường uống khác (Glucophage, Diamicron).
- Thuốc kháng viêm steroid (prednisolon).
- Thuốc kháng viêm không steroid (aspirin, ibuprofen, celecoxib).
Thức ăn và rượu bia
Thức ăn và rượu bia có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn và rượu bia. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc
Tình trạng sức khỏe
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ phòng (dưới 30oC) trong hộp nguyên viên, lọ đậy kín nút.
- Tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
- Không dùng thuốc có dấu hiệu bất thường, ẩm mốc, thay đổi màu sắc…
Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?
- Xử trí khi quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
- Xử trí khi quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.