Thành phần và cơ chế tác dụng
Sulfasalazine có thành phần chính là Sulfasalazine
Sulfasalazine là sulfonamid tổng hợp bằng diazo hoá sulfapyridin và ghép đôi muối diazoni với acid salicylic.
Sulfasalazine được coi là một tiền dược chất, do liên kết diazo khi vào cơ thể bị phân cắt tạo thành sulfapyridin và acid 5 – aminosalicylic (mesalamin).
Cơ chế tác dụng của thuốc có thể là do những chất chuyển hoá của sulfasalazin đạt nồng độ trong ruột cao hơn khi uống chính các chất chuyển hoá này.
Hiệu quả điều trị ở ruột có thể do tác dụng kháng khuẩn của sulfapyridin hoặc tác dụng chống viêm tại chỗ của acid 5 – aminosalicylic khi những chất này đến đại tràng. Ngoài ra, tác dụng của thuốc có thể còn do tác động của sulfasalazin: làm thay đổi kiểu cách tổ chức trong hệ vi sinh vật đường ruột, làm giảm Clostridium và E .coli trong phân, ức chế tổng hợp prostaglandin là chất gây ỉa chảy và tác động đến vận chuyển chất nhầy, làm thay đổi sự bài tiết và hấp thu các dịch cà các chất điện giải ở đại tràng và hoặc ức chế miễn dịch.
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc
Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng sau đây:
- Viên uống phóng thích nhanh Sulfasalazine 500mg: 1 hộp x100 viên
Mỗi 1 viên:
- Sulfasalazine 500mg
- Tá dược vừa đủ
Giá thuốc viên phóng thích nhanh Sulfasalazine 500mg: 850.000 VNĐ / 1 hộp x100 viên
Ngoài ra, thuốc còn được bào chế đưới dạng viên phóng thích kéo dài Sulfasalazine 500mg
Chỉ định và chống chỉ định thuốc
Thuốc Sulfasalazine giảm đau, giảm viêm loét đại tràng
Thuốc Sulfasalazine được chỉ định cho các đối tượng sau đây:
- Viêm loét đại tràng
- Bệnh Corhn thể hoạt động
- Viêm khớp dạng thấp ( dành cho đối tượng khôgn đáp ứng với thuốc giảm đau chống viêm không Steroid)
Chống chỉ định:
- Trường hợp quá mẫn với sulfasalazin, sulfonamid hoặc salicylat..
- Loạn chuyển hoá porphyrin.
- Suy gan hoặc thận, tắc ruột hoặc tắc tiết niệu
- Trẻ em dưới 2 tuổi (vì thuốc có thể gây bệnh vàng da nhân).
Liều lượng và cách sử dụng
Cách dùng:
- Thuốc dùng để uống, kèm một ly nước đầy, theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Để ngăn ngừa đau dạ dày, chuyên gia có thể đề nghị dùng liều khởi điểm liều thấp và tăng dần qua các lần điều trị cho đến khi đạt nồng độ tối ưu.
- Liều dùng có thể được điều chỉnh cho phù hợp với tình trạng sức khỏe, khả năng đáp ứng của bệnh nhân. Với trẻ em, liều dùng thuốc có thể được xác định dưa trên trọng lượng.
- Nếu đang dùng thuốc viên phóng thích chậm, hãy dùng nguyên viên. Không nghiền nát, nhai hoặc phá vỡ viên thuốc vì điều này có thể làm tăng nguy cơ đau dạ dày.
- Dùng thuốc với nhiều nước để ngăn ngừa sỏi thận.
- Nên dùng thuốc vào một thời điểm cố định trong ngày để thuốc phát huy tác dụng tối ưu nhất.
- Thông báo với chuyên gia nếu bệnh tình của bạn không cải thiện hoặc triệu chứng trở nên tồi tệ hơn. Thông thường, với bệnh nhân bị viên khớp dạng thấp, thuốc có thể phát huy tác dụng sau 1 – 3 tháng bắt đầu điều trị.
Liều dùng
Viêm loét đại tràng:
- Người lớn bắt đầu 0,5 – 1 g; 3 – 4 lần/ngày. Có thể giảm tác dụng ở đường tiêu hoá, khi bắt đầu với liều thấp 1 – 2 g/ngày, chia làm 3 – 4 lần hoặc dùng viên bao tan trong ruột 0,5 – 1 g/ngày.
Điều trị duy trì: 1 – 2 g/ngày chia làm 3 – 4 lần.
- Trẻ em trên 2 tuổi: bắt đầu 40 – 60 mg/kg, chia 3 – 4 lần.
Liều duy trì 20 – 30 mg/kg, chia làm 4 lần
Bệnh Corhn: 1 – 2 g chia 3 – 4 lần.
- Viêm khớp dạng thấp: Bắt đầu dùng 500 mg/ngày trong một tuần, sau đó tăng lên 500 mg mỗi tuần, đến liều tối đa 3 g/ngày.
- Nên uống thuốc sau bữa ăn hoặc cùng thức ăn. Uống thuốc với một cốc nước đầy và uống thêm nhiều nước trong ngày.
Tác dụng phụ
Thuốc Sulfasalazine có thể gây ra ngứa nhẹ hoặc phát ban ở da
Bạn ngừng sử dụng thuốc sulfasalazine và gọi bác sĩ ngay lập tức nếu mắc phải bất kỳ các tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:
- Sốt, đau họng hoặc các triệu chứng cảm cúm khác;
- Da xanh xao, dễ thâm tím;
- Nước tiểu có màu sậm, vàng da;
- Đau hoặc nóng rát khi tiểu tiện;
- Tiểu tiện ít hơn bình thường hoặc không tiểu tiện;
- Còn nguyên viên thuốc ở trong phân;
- Sốt, đau họng và đau đầu kèm theo chứng giộp da nặng, lột da và phát ban đỏ ở da.
Các tác dụng phụ ít nghiêm trong hơn bao gồm:
- Buồn nôn nhẹ, nôn mửa, tiêu chảy, khó chịu ở dạ dày;
- Biếng ăn;
- Đau đầu, ù tai;
- Choáng váng, có cảm giác xoay tròn;
- Nổi đốm trắng hoặc đau nhức bên trong miệng hoặc ở môi;
- Các vấn đề về giấc ngủ (bệnh mất ngủ);
- Ngứa nhẹ hoặc phát ban ở da.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Lưu ý khi sử dụng
Người bệnh có tiền sử loạn tạo máu như mất bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo.
Người bệnh thiếu hụt glucose-6 phosphat dehydrogenase. Người bệnh dị ứng nặng.
Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Phải thận trọng khi dùng để điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên.
Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc khác: thuốc chống đông cumarin hoặc dẫn chất indandion, các thuốc gây tan máu, các thuốc độc với gan và methotrexat.
Phải kiểm tra công thức hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu, chức năng gan, thận khi bắt đầu điều trị, mỗi tháng kiểm tra một lần trong 3 tháng đầu điều trị.
Đảm bảo cung cấp đủ nước trong quá trình điều trị. Sulfasalazine có thể làm nước tiểu có màu vàng cam.
Các phản ứng trên da đe dọa tính mạng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS) và hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN) có thể xảy ra.
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Phân loại B. Sulfasalazine đi qua nhau thai. Chưa có đầy đủ các nghiên cứu đối với phụ nữ mang thai. Một vài nghiên cứu cho thấy sulfasalazine có thể gây dị dạng cho bào thai, nên cần phải thận trọng khi dùng sulfasalazine cho phụ nữ mang thai và phải bổ sung acid folic.
Sulfasalazine bài tiết vào sữa mẹ với lượng nhỏ, nồng độ bằng khoảng 30 - 60% trong huyết thanh mẹ. Tuy nhiên, sulfonamid ở liều thấp cũng gây thiếu máu tan máu nặng ở trẻ sơ sinh bị thiếu hụt glucose-6 phosphat dehydrogenase. Do vậy, phải cực kỳ thận trọng khi dùng thuốc đối với bà mẹ đang cho con bú.
Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc
Một vài tác dụng phụ có thể xảy ra như đau đầu, mệt mỏi có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc
Tương tác thuốc
Những thuốc có thể tương tác với thuốc sulfasalazine bao gồm:
- Mercaptopurine;
- Riluzole;
- Topotecan;
- Cyclosporine;
- Digoxin.
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
- Dị ứng với thuốc có chứa sulfa hoặc salicylates;
- Chứng tắc ruột;
- Chứng rối loạn chuyển hóa porphyrin (vấn đề về enzyme);
- Tắc nghẽn ở bàng quang;
- Hen suyễn;
- Các vấn đề về máu hay tủy xương (như tình trạng mất bạch cầu hạt, chứng thiếu máu không tái tạo được);
- Bệnh thận;
- Bệnh gan;
- Chứng thiếu hụt Glucose-6-phosphate dehydrogenase (G6PD) (chứng rối loạn chuyển hóa di truyền gây ảnh hưởng đến hồng cầu);
- Nhiễm trùng.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc ở nơi cao ráo, thoáng mát, có độ ẩm thích hợp, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh đặt thuốc ở những nơi ẩm thấp, nơi trẻ em hoặc vật nuôi có thể với được hoặc những nơi có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp trong thời gian dài.
Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?
Quá liều :
Triệu chứng quá liều: buồn ngủ, chóng mặt, chán ăn, đau bụng, buồn nôn, nôn, sốt, thiếu máu tan máu.
Điều trị: ngừng dùng thuốc ngay khi có phản wngs quá mẫn cảm xảy ra. Có thể cho dùng thuốc kháng histamin hoặc corticoid để hạn chế dị ứng.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Cách xử trí là rửa dạ dày, gây nôn, hoặc cho dùng thuốc tẩy khi cần. Kiềm hoá nước tiểu. Thuc đẩy lợi niệu nếu chức năng thận bình thường.
Quên liền :
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.