Sibalyn là một thuốc được dùng để ngăn ngừa hoặc điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Vậy thuốc Tobramycin được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để Thuvienhoidap.com giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây. ...

Thành phần của thuốc

Tobramycin là kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosides thu được từ môi trường nuôi cấy nấm Streptomyces tenebrarius.

Tobramycin có tác dụng với nhiều vi khuẩn hiếu khí gram âm và gram dương:

 Vi khuẩn hiếu khí gram dương: Staphylococcus aureus

 Vi khuẩn hiếu khí gram âm: Citrobacter sp.Enterobacter sp.Escherichia coliKlebsiella sp.Morganella morganiiPseudomonas aeruginosaProteus mirabilisProteus vulgarisProvidencia sp.Serratia sp.

Tobramycin không có tác dụng với chlamydia, nấm, virus và đa số các vi khuẩn yếm khí.

Cơ chế tác dụng chính xác chưa được biết đầy đủ nhưng có lẽ thuốc ức chế sự tổng hợp protein ở các vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn không thuận nghịch với các tiểu đơn vị 30s của ribosom.

Dạng thuốc và hàm lượng

Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền, mỗi chai 50ml chứa:

  • Tobramycin ( dưới dạng Tobramycin sulfat ) 80mg
  • Tá dược vừa đủ

Đóng gói: Hộp 1 chai, Hộp 10 chai x 50ml

Ngoài ra, thuốc còn được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

  • Thuốc tiêm: 20 mg/2 ml, 25 mg/2,5 ml, 40 mg/1 ml, 60 mg/6 ml, 75 mg/1,5 ml, 80 mg/8 ml, 80 mg/2 ml, 100 mg/2 ml, 240 mg/6 ml, 1,2 g/30 ml, 2g/50 ml.
  • Dịch truyền: 60 mg/50 ml, 80 mg/100 ml.
  • Bột vô khuẩn để pha tiêm: Lọ 1,2 g.
  • Dung dịch phun sương: 300 mg/5 ml, 300 mg/4 ml.
  • Bột hít: 28 mg/nang.
  • Dung dịch nhỏ mắt: 0,3% (lọ 5 ml) (chứa benzakonium clorid).
  • Mỡ tra mắt: 0,3% (tuýp 3,5 g) (chứa clorobutanol).

Chỉ định và chống chỉ định thuốc

Chỉ định 

Tobramycin phối hợp với một kháng sinh khác được chỉ định trong một số nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm (dựa vào nuôi cấy vi khuẩn) bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn sinh dục - tiết niệu.
  • Nhiễm khuẩn huyết và viêm nội tâm mạc.
  • Viêm màng não (kèm theo điều trị tại chỗ).
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới.
  • Nhiễm khuẩn da nặng (nhiễm tụ cầu ác tính ở mặt: Đinh râu).
  • Nhiễm khuẩn khớp.

Liệu pháp hít: Dùng riêng cho người bị xơ nang tuyến tụy nhiễm Ps. aeruginosa ở người lớn và trẻ ≥ 6 tuổi.

Tobramycin có thể dùng dưới dạng thuốc nước hay mỡ tra mắt 0,3% cho những bệnh nhiễm khuẩn ở mắt và dạng dung dịch phun sương và bột hít để xông cho người bệnh xơ nang - nhiễm khuẩn do Pseudomonas aeruginosa.

Điều trị viêm khớp nhiễm khuẩn nhiễm trùng | VinmecTobramycin dùng để điều trị nhiễm trùng khớpChống Chỉ Định 

Quá mẫn với tobramycin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Với người có tiền sử dị ứng với các kháng sinh loại aminoglycoside, người bị nhược cơ, người nghe kém và có bệnh thận.

Liều lượng và cách sử dụng

Tiêm bắp hay truyền tĩnh mạch 20 - 60 phút:

Trẻ em: 6 - 7.5 mg/kg/ngày, chia 3 - 4 lần.

 Người lớn: Nhiễm khuẩn nặng 3 mg/kg/ngày, chia 3 lần; nhiễm khuẩn đe doạ tính mạng 5 mg/kg/ngày, chia 3 lần. Tối đa 5 mg/kg/ngày.

 Ðiều trị không quá 7 - 10 ngày.

 Trẻ sơ sinh < 1 tuần: 4 mg/kg/ngày, chia 2 lần. 

Tác dụng phụ

Gọi cấp cứu ngay nếu bạn gặp phải bất kì dấu hiệu dị ứng nào sau đây: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Sốt phát ban là bệnh gì, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị - Pacific CrossCần gọi cấp cứu nếu thấy dấu hiệu phát ban khi dùng thuốcCần gọi cấp cứu nếu thấy dấu hiệu phát ban khi dùng thuốc

Tobramycin có thể làm phá hủy dây thần kinh và có thể gây mất thính lực vĩnh viễn. Hãy báo cho bác sĩ ngay nếu bạn bị:

  • Tê, ngứa ran, tê cứng cơ hoặc co giật không kiểm soát được;
  • Chóng mặt, cảm giác xoay vòng, co giật (động kinh);
  • Mất thính lực, hoặc cảm giác có tiếng chuông hoặc âm thanh ầm ầm trong tai (ngay cả sau khi bạn đã ngừng sử dụng thuốc tiêm tobramycin).
  • Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị:
  • Sưng tấy, tăng cân nhanh chóng, đi tiểu ít hoặc không tiểu được;
  • Nhầm lẫn, mất cảm giác ngon miệng, nôn mửa, đau ở bên hong và thắt lưng;
  • Sốt;
  • Các phản ứng nghiêm trọng về da – sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, nóng mắt, đau da, kèm theo là phát ban đỏ hoặc tím (đặc biệt là ở mặt hoặc phần phía trên của cơ thể) và gây ra phồng rộp và bong tróc.

Các tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm:

  • Đau đầu;
  • Thiếu năng lượng;
  • Phát ban hoặc ngứa nhẹ;
  • Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy;
  • Đau ở chỗ tiêm thuốc.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Lưu ý

Tác dụng phụ của aminoglycosid (bao gồm tobramycin) liên quan đến liều, phải thận trọng dùng đúng liều, điều trị tiêm không được vượt quá 7 ngày.

 Phải đánh giá chức năng thận trước và trong khi điều trị. Nếu có thể, phải điều trị tình trạng mất nước trước khi bắt đầu điều trị tobramycin.

 Để tối ưu hóa liều dùng và tránh nhiễm độc, phải giám sát nồng độ tobramycin huyết thanh.

 Phải dùng thận trọng aminoglycoside ở người cao tuổi vì nhiễm độc tai và thận thường xảy ra nhất. Cần giảm liều.

 Aminoglycoside nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân bị rối loạn cơ, chẳng hạn như bệnh nhược cơ hoặc bệnh Parkinson.

 Trong quá trình điều trị, cần định kỳ đo nồng độ đỉnh và đáy của thuốc trong huyết thanh. Cần theo dõi thính giác, tiền đình và chức năng thận ở người bệnh đã biết hoặc nghi ngờ bị suy giảm chức năng thận. Đã thấy có dị ứng chéo với các aminoglycoside khác.

 Tobramycin làm tăng khả năng độc về thính giác trong trường hợp phối hợp với cephalosporin. Người ta đã chứng minh không phải nồng độ đỉnh cao gây ra độc tính với cơ quan thính giác và với thận. Vì vậy dùng 1 liều duy nhất/ngày tiêm tĩnh mạch có thể tốt hơn là dùng liều chia nhỏ.

 Trẻ sơ sinh chỉ được dùng tobramycin khi mắc bệnh nặng đe dọa tính mạng.

Phụ nữ có thai

Tobramycin tập trung ở thận thai nhi và đã được chứng minh gây điếc bẩm sinh cả hai bên tai không hồi phục. Vì vậy phải cân nhắc lợi hại thật cẩn thận khi phải dùng thuốc này trong những tình trạng đe dọa tính mạng hoặc trong những bệnh nặng mà các thuốc khác không dùng được hoặc không có hiệu lực.

Phụ nữ cho con bú

Tobramycin có tiết vào sữa mẹ, nhà sản xuất khuyến cáo không nên dùng khi đang cho con bú, hoặc không cho con bú khi đang dùng thuốc. Tuy nhiên thuốc rất ít được hấp thu qua đường uống và chưa có thông báo về tác dụng có hại đối với trẻ đang bú mẹ.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng khống đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc 

Thuốc

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Không khuyến khích bạn sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây. Bác sĩ có thể quyết định không điều trị bằng thuốc này hoặc thay đổi một số các loại thuốc khác mà bạn đang dùng.

Không khuyến khích bạn sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây, dù chúng có thể cần chỉ định dùng trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê toa cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng của một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Alcuronium;
  • Atracurium;
  • Cidofovir;
  • Cisatracurium;
  • Natri colistimethate;
  • Decamethonium;
  • Doxacurium;
  • Axit ethacrynic;
  • Fazadinium;
  • Foscarnet;
  • Furosemide;
  • Gallamine;
  • Hexafluorenium;
  • Lysine;
  • Mannitol;
  • Metocurine;
  • Mivacurium;
  • Pancuronium;
  • Pipecuronium;
  • Rapacuronium;
  • Rocuronium;
  • Succinylcholine;
  • Tacrolimus;
  • Tubocurarine;
  • Vancomycin;
  • Vecuronium.

Ngoài ra, việc sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể là cách điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê toa cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng của một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Cisplatin;
  • Cyclosporine.

Thức ăn và rượu bia 

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh hen suyễn;
  • Có tiền sử dị ứng sulfite – thuốc này có chứa sodium bisulfite có thể gây phản ứng dị ứng ở những bệnh nhân có tình trạng này;
  • Bị bỏng, lan rộng;
  • Bệnh xơ nang -sử dụng một cách thận trọng vì bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều của bạn nếu bạn có những tình trạng bệnh lý này;
  • Bệnh thận – thuốc có thể làm gia tăng nồng độ tobramycin trong máu, làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng;
  • Bệnh thận nghiêm trọng;
  • Các vấn đề về cơ;
  • Nhược cơ (yếu cơ trầm trọng);
  • Các vấn đề về thần kinh;
  • Bệnh Parkinson-sử dụng một cách thận trọng vì thuốc có thể làm cho những bệnh lý này trở nên tồi tệ hơn.

Bảo quản thuốc

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Xử trí khi quá liều 

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Xử trí khi quên liều 

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Xem thêm

Elite author
We always feel that we can do better and that our best piece is yet to be written.
Tất cả bài viết
BÀI VIẾT MỚI NHẤT