Thành phần và cơ chế tác dụng
Thuốc Scanneuron chứa các thành phần: Thiamin nitrat (Vitamin B1) 100mg, Pyridoxine hydroclorid (Vitamin B6) 200mg, Cyanocobalamin (Vitamin B12) 200 microgam
Vitamin B1 rất cần thiết cho sự chuyển hóa carbohydrat. Khi cơ thể bị thiếu hụt vitamin B1 sẽ gây ra một số bệnh như bệnh beri-beri hay hội chứng bệnh não. Khi thiếu hụt vitamin B1 thì hệ thần kinh ngoại biên, hệ tiêu hóa và tim mạch là những cơ quan chính chịu ảnh hưởng.
Vitamin B6 đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa của protein. Khi trẻ thiếu hụt vitamin B6 sẽ có thể bị chứng co giật hoặc thiếu máu nhược sắc.
Vitamin B12 rất quan trọng trong quá trình tổng hợp các phân tử myelin và nucleoprotein, quá trình tế bào được tái tạo, sự tăng trưởng và duy trì một cách bình thường quá trình sản sinh hồng cầu. Trong mô, vitamin B12 có thể được chuyển hóa thành loại coenzym B12, những thành phần này rất cần thiết cho quá trình chuyển hóa các phân tử methylmalonat tạo thành succinat và quá trình tổng hợp từ homocystein để tạo ra methionin. Khi có thể thiếu vitamin B12 sẽ dẫn tới thiếu máu hồng cầu khổng lồ, hệ tiêu hóa bị tổn thương và hệ thần kinh bị phá hủy đầu tiên là bất hoạt quá trình tạo ra sợi myelin, tiếp theo đó là thoái hóa dẫn truyền thần kinh qua sợi trục và ở đầu dây thần kinh.
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc
Scanneuron có ở dạng viên nén 200mg
Thuốc Scanneuron có giá khoảng 115.000 VND một hộp 100 viên.
Chỉ định và chống chỉ định thuốc
Chỉ định
Scanneuron là thuốc được chỉ định điều trị viêm dây thần kinh ngoại biên
- Các trường hợp thiếu Vitamin nhóm B, đau đầu, trẻ em suy nhược chậm lớn.
- Điều trị trong trường hợp bất ổn về hệ thần kinh như đau dây thần kinh, viêm dây thần kinh ngoại biên, viêm dây thần kinh mắt, viêm dây thần kinh do tiểu đường và do rượu, viêm đa dây thần kinh, dị cảm, hội chứng vai cánh tay, suy nhược thần kinh, đau thần kinh tọa và co giật do tăng cảm ứng của hệ thống thần kinh trung ương.
- Bệnh zona.
- Dự phòng và điều trị chứng buồn nôn và nôn trong thời kỳ mang thai.
- Thiếu máu do thiếu vitamin B6 và vitamin B12,
- Hồi phục và duy trì sức khỏe sau khi bệnh, trong thời gian làm việc quá sức hay đối với những người già.
Chống chỉ dịnh
Không được sử dụng Scanneuron đối với các trường hợp:
- Người quá mẫn cảm với vitamin B6, vitamin B1 và các thành phần có trong thuốc.
- Người bị bệnh u ác tính.
- Người cơ địa dị ứng (eczema, hen)
Cách dùng và liều lượng
Cách dùng
Uống thuốc với nước lọc. Uống sau bữa ăn.
Liều lượng:
Liều khuyến cáo
- Người lớn: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên.
- Trẻ em trên 12 tuổi: Ngày uống 1 lần, mỗi lần 1 viên.
Tác dụng phụ
Trong quá trình điều trị, bệnh nhân cũng có thể gặp phải các tác dụng phụ như:
- Vitamin B1: Xuất hiện cảm giác ấm áp, như bị kim châm, đau, ngứa, nổi mày đay, đổ mồ hôi, mất ngủ, nôn, nghẹn cứng ở cổ họng, suy hô hấp, mạch phù, phổi phù, hội chứng xanh tím, xuất huyết đường tiêu hóa, mạch giãn và tụt huyết áp thoáng qua, trụy tim mạch và có thể dẫn đến tử vong.
Cần thông báo với bác sỹ nếu thấy dấu hiệu nổi mày đay khi sử dụng thuốc
- Vitamin B6: Sử dụng vitamin B6 liều cao trong khoảng thời gian dài có nguy cơ làm bệnh về thần kinh ngoại biên tiến triển thêm nặng.
Lưu ý
Trong quá trình sử dụng thuốc Scanneuron, bệnh nhân cần chú ý một số điều như sau:
- Độ an toàn và hiệu quả của thuốc khi sử dụng cho trẻ em chưa được đánh giá.
- Tuân thủ đúng theo hướng dẫn khi sử dụng thuốc
- Để sản phẩm nơi khô ráo, có nhiệt độ, độ ẩm thích hợp.
Ở phụ nữ mang thai:
Không sử dụng Scanneuron cho phụ nữ đang trong thai kỳ vì có thể gây ra hội chứng quen thuốc trên trẻ sơ sinh.
Ở phụ nữ cho con bú:
Vitamin B6 có thể gây ức chế sự bài tiết sữa do ngăn cản tác động của prolactin.
Tương tác thuốc
Thuốc
Thuốc Scanneuron có thể xảy ra tương tác với các thuốc như:
- Vitamin B1 làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh cơ.
- Vitamin B6 làm giảm hiệu quả của levodopa nhưng tương tác này sẽ không xảy ra nếu dùng kèm một chất ức chế men dopa decarboxylase.
- Vitamin B6 làm giảm hoạt tính của altretamin, làm giảm nồng độ phenobarbital và phenytoin trong huyết thanh.
- Một số thuốc có thể làm tăng nhu cầu vitamin B6 như hydralazin, isoniazid, penicillamin và các thuốc tránh thai đường uống.
Thức ăn và rượu bia
Thức ăn và rượu bia có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn và rượu bia. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc
Tình trạng sức khỏe
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Bảo quản thuốc
- Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
- Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.
Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?
Xử trí khi quá liều
Bệnh nhân sử dụng vitamin B6 với liều cao 2 – 7 g một ngày (hoặc lớn hơn 0,2g một ngày trong vòng hơn hai tháng) sẽ làm bệnh thần kinh giác quan tiến triển với triệu chứng mất khả năng điều hòa và chân tay tê cóng. Các triệu chứng này sẽ phục hồi sau ngừng dùng thuốc 6 tháng.
Chưa có thông tin về quá liều vitamin B1, B12.
Xử trí khi quên liều
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.