Thành phần của thuốc
Thuốc có thành phần chính là hoạt chất Metoclopramide Hydrochloride
Phân loại dược lý: Thuốc làm tăng nhu động dạ dày-ruột.
Phân loại ATC: A03FA01 (A: hệ tiêu hóa và chuyển hóa).
Metoclopramide, một thuốc thuộc nhóm đối kháng dopamine, có tác động trên nhu động ruột. Thuốc chống nôn bằng cách ức chế thụ thể dopamine.
Thuốc có dạng và hàm lượng sau:
- Viên nén: Primperan 5mg, Primperan 10mg
- Siro: Primperan 5mg/5ml
- Thuốc tiêm: Primperan 5mg/ml
Chỉ định và chống chỉ định
Chỉ định
- Điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn do đau nửa đầu cấp.
- Buồn nôn và nôn muộn (nhưng không cấp tính) do hóa trị liệu, do xạ trị.
- Ngăn ngừa các cơn buồn nôn và nôn hậu phẫu.
- Trẻ em từ 1 – 18 tuổi: Thuốc được lựa chọn hàng hai để dự phòng buồn nôn và nôn muộn do hóa trị liệu và để điều trị buồn nôn và nôn sau phẫu thuật
Thuốc Primperan được chỉ định điều trị triệu chứng buồn nôn
Chống chỉ định
Bạn không nên dùng thuốc này nếu có các tình trạng sức khỏe sau:
- Kích thích nhu động dạ dày – ruột
- Có tiền sử chứng loạn vận động do thuốc an thần
- Nghi ngờ hoặc có triệu chứng u tủy
- Đang dùng thuốc có chứa levodopa (Thuốc trị Parkinson)
Liều lượng và cách sử dụng
Cách dùng
Dùng trước bữa ăn 30 phút và lúc đi ngủ.
Liều lượng
Người lớn
Liều dùng dành cho người bị buồn nôn và nôn:
Bạn dùng từ 1/2 đến 1 viên Primperan 10mg/lần, 3 lần/ngày, mỗi lần cách nhau 6 tiếng.
Đối với các tình trạng nôn và buồn nôn khác do các điều trị khác gây ra: bạn nên dùng theo chỉ định của bác sĩ.
Trẻ em
Liều dùng dành cho trẻ trên 20kg bị buồn nôn và nôn do điều trị gây ra: Bạn nên dùng theo chỉ định của bác sĩ.
Tác dụng phụ
Cần thông báo với bác sỹ nếu thấy dấu hiệu mệt mỏi khi sử dụng thuốc
- Gây ra trạng thái ngủ gà, rối loạn trương lực cơ cấp tính đặc biệt ở những người bệnh nữ trẻ, bồn chồn,
- Rối loạn ngoại tháp, hội chứng Parkinson và chứng đứng ngồi không yên, trầm cảm.
- Táo bón, buồn nôn, khô miệng bất thường.
- Mất kinh, tăng prolactin huyết.
- Rối loạn trương lực cơ, rối loạn vận động, giảm khả năng nhận thức.
- Ảo giác.
- Nhịp tim chậm (đặc biệt với các chế phẩm dùng đường tiêm( tĩnh mạch)
- Cảm giác sưng vú, tăng mẫn cảm.
Lưu ý
- Phản ứng ngoại tháp có thể xảy ra trong khi điều trị metoclopramid, đặc biệt ở trẻ em và ở người lớn <30 tuổi, hoặc khi dùng liều cao (dự phòng buồn nôn và nôn do hóa trị liệu trong điều trị ung thư).
- Nguy cơ tác hại về thần kinh như tác dụng ngoại tháp và loạn động muộn nguy hại hơn lợi ích điều trị lâu dài hoặc điều trị liều cao.
- Chỉ dùng metoclopramid ngắn ngày (tối đa 5 ngày).
- Không khuyến cáo dùng metoclopramid trong các bệnh mãn tính như dạ dày giảm co bóp, khó tiêu và bệnh trào ngược dạ dày – thực quản và làm thuốc bổ trợ trong các thủ thuật ngoại khoa.
- Ngừng metoclorpamid ở người có triệu chứng loạn động muộn.
- Thận trọng hoặc tốt nhất không dùng metoclopramid cho người có hội chứng Parkinson.
- Nếu có hội chứng ác tính do thuốc an thần kinh, phải ngừng ngay metoclopramid. Thuốc này cũng không dùng cho người có bệnh sử trầm cảm.
- Phải thận trọng khi dùng thuốc để dự phòng buồn nôn và nôn sau phẫu thuật, vì thuốc có thể kích thích nhu động đường tiêu hóa làm tăng áp lực trên đường khâu nối hoặc đóng ruột.
- Người bệnh có tổn thương gan hoặc thận hoặc người suy tim có nguy cơ giữ nước hoặc giảm kali huyết, nên phải theo dõi khi điều trị. Nếu có triệu chứng giữ nước, phải ngừng thuốc ngay.
Phụ nữ mang thai
Primperan qua được nhau thai và có thể an toàn cho phụ nữ mang thai.
Tuy nhiên, khi dùng thuốc vào cuối thai kỳ có thể xuất hiện triệu chứng ngoại tháp ở trẻ sơ sinh. Do đó, cần theo dõi thận trọng trẻ sau khi sinh nếu dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú
- Primperan bài tiết qua sữa mẹ nên trẻ bú mẹ có thể gặp các tác dụng không mong muốn do thuốc.
- Do đó không khuyến cáo dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
- Trên đối tượng phụ nữ cho con bú có sử dụng thuốc, cần cân nhắc ngừng thuốc.
Tương tác thuốc
Thuốc
Bạn không nên dùng Primperan với thuốc có chứa
- Levodopa.
- Rượu.
- Thuốc kháng cholinergic và dẫn xuất morphin.
- Barbiturat, clonidin và các thuốc liên quan.
- Thuốc an thần: Có thể làm tăng tác dụng của các thuốc an thần kinh
và gây rối loạn ngoại tháp. - Thuốc hệ serotonergic: Có thể tăng nguy cơ gặp hội chứng serotonin.
- Digoxin.
- Cyclosporin.
- Mivacurium và suxamethonium.
- Fluoxetin và paroxetin.
Thức ăn và rượu bia
Bạn không nên uống rượu khi đang dùng thuốc này
Tình trạng sức khỏe
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ 15 – 30 oC
- Để thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát
- Tránh xa tầm với của trẻ em, trẻ nhỏ và cả thú cưng trong nhà.
- Không dùng thuốc đã hết hạn sử dụng.
Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?
Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Rối loạn ngoại tháp, lơ mơ, lú lẫn, tình trạng ngủ gà (nặng), ngừng tim, ngừng thở. Các triệu chứng này cũng có thể gặp khi dùng liều bình thường nhưng hiếm, đặc biệt hay gặp ở trẻ em và người trẻ tuổi khi sử dụng liều cao để điều trị nôn và buồn nôn do thuốc chống ung thư.
Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Nếu xảy ra rối loạn ngoại tháp, sử dụng các thuốc điều trị triệu chứng gồm benzodiazepin ở trẻ nhỏ và/hoặc các thuốc kháng cholinergic điều trị Parkinson ở người lớn.
Nếu ngộ độc cấp và chưa mê, có thể rửa dạ dày. Nếu hôn mê, đặt nội khí có bóng chèn trước khi rửa dạ dày.
Xử trí khi quên liều
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.