Thuốc Oxacillin 250mg thường được dùng để điều trị nhiều bệnh nhiễm trùng khác nhau do vi khuẩn, chẳng hạn như nhiễm khuẩn do tụ cầu (còn gọi là “staph”). Vậy thuốc Oxacillin được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để Thuvienhoidap.com giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây. ...

Thành phần và cơ chế tác dụng

Oxacillin là một trong số isoxazolyl penicillin, ức chế mạnh sự phát triển của phần lớn các tụ cầu tiết penicillinase. 

Oxacillin có tác dụng với vi khuẩn ưa khí gram âm và gram dương, đặc biệt các tụ cầu, không bị ảnh hưởng bởi enzym beta-lactamase của vi khuẩn, do đó thuốc có hiệu lực điều trị tốt.
Oxacillin có tác dụng yếu hơn với vi khuẩn nhạy cảm với penicillin G và không có tác dụng với vi khuẩn gram âm. Nên khiđiều trị nhiễm khuẩn hỗn hợp toàn thândo liên cầu và tụ cầu cần sử dụng cả oxacillin và penicillin G liều cao. nếu chỉ dùng riêng oxacillin sẽ không có hiệu quả với nhiễm khuẩn do liên cầu.
Kháng thuốc: theo số liệu điều tra (1997-1998) ở Việt Nam Staphylococcú.aureus kháng oxacillin với tỷ lệ khoảng 30%.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng với hàm lượng 250mg

  • Oxacilin (dưới dạng Oxacilin natri) 250 mg
  • Tá dược vừa đủ

Ngoài ra, thuốc còn được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

  • Viên nang 500 mg.
  • Bột pha dung dịch uống 250 mg/5ml.
  • Bột pha thuốc tiêm 250 mg, 500 mg, 1 g, 2 g, 4 g, 10 g.
  • Bột pha thuốc tiêm truyền tĩnh mạch 1 g, 2 g.
  • Thuốc tiêm truyền tĩnh mạch 20 mg/ml, 40 mg/ml.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc

Oxacillin thường dùng điều trị viêm xương khớpOxacillin thường dùng điều trị viêm xương khớp

Chỉ định

Oxacillin được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn do tụ cầu đã kháng benzyl penicillin nhưng vẫn còn nhạy cảm với thuốc này trong các trường hợp:

  • Nhiễm khuẩn nặng: viêm xương - tủy, viêm màng trong tim, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não; các nhiễm khuẩn liên quan tới đặt ống thông nội mạch.
  • Nhiễm khuẩn ở đường hô hấp trên và dưới.
  • Nhiễm khuẩn gây viêm da và cấu trúc da, các vết bỏng nhiễm khuẩn.
  • Viêm xương khớp.
  • Viêm đường tiết niệu.

Chống chỉ định 

Oxacillin chống chỉ định với các trường hợp có tiền sử quá mẫn nghiêm trọng với bất cứ một kháng sinh nhóm penicillin hoặc nhóm cephalosporin nào.

Liều lượng và cách sử dụng

Tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm truyền tĩnh mạch. Khi tiêm bắp phải tiêm sâu vào một khối cơ lớn, khi tiêm tĩnh mạch phải tiêm chậm trong vòng 10 phút để giảm thiểu kích ứng tĩnh mạch. Khi tiêm truyền tĩnh mạch liên tục Oxacillin, không được cho thêm chất phụ vào thuốc tiêm.

Liều tiêm

Liều thường dùng người lớn và thiếu niên để chống vi khuẩn: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, 250 mg - 1 g, cứ 4 - 6 giờ 1 lần.

Nhiễm khuẩn huyết hoặc viêm màng não do vi khuẩn: Tiêm tĩnh mạch 1 - 2 g, cứ 4 giờ 1 lần.

Liều thường dùng cho trẻ em

Viêm màng não do vi khuẩn:

  • Trẻ sơ sinh cân nặng dưới 2 kg: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, 25 - 50 mg/kg thể trọng, cứ 12 giờ 1 lần trong tuần đầu sau khi sinh, rồi 50 mg/kg thể trọng, cứ 8 giờ 1 lần sau đó.
  • Trẻ sơ sinh cân nặng 2 kg trở lên: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, 50 mg/kg thể trọng, cứ 8 giờ 1 lần trong tuần đầu sau khi sinh, 50 mg/kg thể trọng cứ 6 giờ 1 lần sau đó.

Tất cả các chỉ định khác:

  • Trẻ em dưới 40 kg thể trọng: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 12,5 - 25 mg/kg thể trọng, cứ 6 giờ 1 lần; hoặc 16,7 mg / kg thể trọng, cứ 4 giờ 1 lần.
  • Trẻ em 40 kg thể trọng trở lên: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, 250 mg - 1 g, cứ 4 - 6 giờ 1 lần.
  • Điều trị những bệnh nhiễm khuẩn nặng hơn gồm nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới hoặc nhiễm khuẩn rải rác và viêm xương - tủy ở trẻ em trên 1 tháng tuổi và dưới 40 kg thể trọng: 100 - 200 mg/kg một ngày chia thành những liều bằng nhau, cứ 4 - 6 giờ 1 lần.

Điều chỉnh liều lượng đối với người suy thận: Nếu độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút, dùng mức thấp của liều thường dùng.

Thời gian điều trị: Thời gian điều trị bằng oxacillin phụ thuộc vào loại và mức độ nặng nhẹ của nhiễm khuẩn và được xác định tùy theo đáp ứng điều trị lâm sàng và xét nghiệm vi khuẩn. Trong bệnh nhiễm tụ cầu nặng, điều trị với oxacillin trong ít nhất 1 - 2 tuần. Khi điều trị viêm xương - tủy hoặc viêm màng trong tim, thời gian điều trị bằng oxacillin kéo dài hơn.

Pha chế thuốc tiêm:

  • Để pha chế dung dịch ban đầu cho tiêm bắp: thêm 5 ml nước vô khuẩn pha tiêm vào lọ 1g.
  • Để pha chế dung dịch ban đầu cho tiêm trực tiếp tĩnh mạch: thêm 10 ml nước vô khuẩn để tiêm hoặc thuốc tiêm Natri clorid 0,9% để pha loãng vào lọ 1 gam.
  • Tiêm tĩnh mạch chậm dung dịch đã pha trong thời gian 10 phút.
  • Thuốc để tiêm truyền tĩnh mạch oxacillin natri được pha trong dịch để pha loãng thích hợp để có nồng độ tối đa 40 mg trong 1 ml.

Tác dụng phụ

Oxacillin có thể gây đau đầuOxacillin có thể gây đau đầu

Đến bệnh viện ngay lập tức nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc bất cứ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:

  • Sốt, đau họng và đau đầu, phồng rộp nặng, bong tróc, và phát ban da đỏ;
  • Tiêu chảy chảy nước hoặc có máu;
  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm;
  • Dễ bị bầm tím hoặc chảy máu, suy nhược bất thường;
  • Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không;
  • Phát ban da, ngứa, hoặc bong da;
  • Kích động, lú lẫn, suy nghĩ hoặc hành vi khác thường;
  • Co giật.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Buồn nôn, nôn, đau bụng;
  • Ngứa hoặc tiết dịch âm đạo;
  • Đau đầu;
  • Lưỡi sưng lên, màu đen, hoặc lưỡi lông;
  • Nấm (đốm trắng hay bên trong miệng hoặc cổ họng).

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ

Lưu ý khi sử dụng

Lưu ý chung

  • Oxacillin có thể gây dị ứng như các thuốc nhóm beta-lactam khác, do đó trước khi bắt đầu điều trị cần điều tra kỹ tiền sử quá mẫn với penicillin, cephalosporin hoặc thuốc khác của bệnh nhân.
  • Thuốc có thể ảnh hưởng tới gan, thận và máu nên cần kiểm tra chức năng gan, thận, công thức máu trước và định kỳ trong quá trình điều trị.
  • Điều trị kéo dài có thể dẫn đến bội nhiễm vi khuẩn hoặc nấm.
  • Bệnh nhân cũng có thể bị tiêu chảy do Clostridium difficile khi điều trị với oxacillin đường uống, nhất là những người có tiền sử nhiễm vi khuẩn này.

Lưu ý với phụ nữ có thai

  • Phân loại thai kỳ (FDA): B
  • Oxacillin có khả năng qua nhau thai. Hiện tại chưa có nghiên cứu khẳng định sự an toàn khi dùng oxacillin cho bà mẹ mang thai nên chỉ sử dụng khi thật cần thiết và có chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

  • Oxacillin được đào thải vào sữa mẹ và chưa rõ có gây hại cho trẻ hay không. Vì vậy cần cân nhắc khi dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú hoặc tốt nhất là không nên cho con bú khi đang trong quá trình điều trị bằng thuốc.

Lưu ý với bệnh nhân cao tuổi

  • Người cao tuổi thường bị suy giảm chức năng các cơ quan và mắc đồng thời nhiều bệnh. Khi kê đơn cho đối tượng này cần bắt đầu ở liều thấp hơn người bình thường và theo dõi chức năng gan thận trong suốt quá trình điều trị.

Lưu ý với bệnh nhi

  • Do chức năng thận của bệnh nhi chưa hoàn chỉnh, oxacillin có thể không được đào thải hoàn toàn, dẫn đến nồng độ thuốc trong máu cao bất thường. Vì vậy cũng cần theo dõi nồng độ thuốc trong máu thường xuyên để điều chỉnh liều phù hợp.

Tương tác thuốc 

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Không dùng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với oxacillin hoặc với bất kỳ kháng sinh nhóm penicilin nào khác, chẳng hạn như:

  • Amoxicillin (Amoxil, Amoxicot, Biomox, Dispermox, Trimox);
  • Ampicillin (Omnipen, Principen);
  • Carbenicillin (Geocillin);
  • Dicloxacillin (Dycill, Dynapen);
  • Penicillin (Beepen -VK, Ledercillin VK, Pen-V, Pen- Vee K, Pfizerpen, V- cillin K, Veetids, và những thuốc khác).

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Hen suyễn;
  • Bệnh gan;
  • Bệnh thận;
  • Chảy máu hoặc rối loạn đông máu;
  • Tiền sử bệnh tiêu chảy do dùng kháng sinh;
  • Tiền sử có bất kỳ loại dị ứng nào.

Bảo quản thuốc

  • Dung dịch oxacilin uống đã pha giữ được ổn định trong 3 ngày ở nhiệt độ phòng hoặc 14 ngày khi để tủ lạnh 2 – 80C.
  • Dung dịch tiêm oxacilin đã pha giữ được ổn định trong 3 ngày ở nhiệt độ phòng hoặc 7 ngày khi để tủ lạnh 2 – 80C.
  • Khi pha để truyền tĩnh mạch với thuốc tiêm natri clorid 0,9% dung dịch oxacilin ổn định trong 3 ngày, và pha với thuốc tiêm dextrose 5%, dung dịch oxacilin ổn định trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Quá liều và độc tính

Các dấu hiệu và triệu chứng quá liều của oxacillin giống với những tác dụng phụ được mô tả trong mục 6.

Cách xử lý khi quá liều

Ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức, điều trị triệu chứng và thực hiện các biện pháp hỗ trợ.

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Xem thêm: 

Elite author
We always feel that we can do better and that our best piece is yet to be written.
Tất cả bài viết
BÀI VIẾT MỚI NHẤT