Thuốc Olesom được sử dụng để điều trị ho có đờm liên quan đến co thắt phế quản như viêm phế quản, hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, khí phế thũng, nút nhầy và khó khạc đờm. . Vậy thuốc Olesom được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để Thuvienhoidap.com giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây. ...

Thành phần của Olesom

Olesom có thành phần chính là Ambroxol. 

Ambroxol là một chất chuyển hoá của Bromhexin, có tác dụng và công dụng như Bromhexin. Ambroxol được coi như có tác dụng long đờm và làm tiêu chất nhầy nhưng chưa được chứng minh đầy đủ.
Một vài tài liệu có nêu ambroxol cải thiện được triệu chứng và làm giảm số đợt cấp tính trong viêm phế quản.
Các tài liệu mới đây cho rằng thuốc có tác dụng khá đối với người bệnh có tắc nghẽn phổi nhẹ và trung bình nhưng không có lợi ích rõ rệt cho những người bị bệnh phổi tắc nghẽn nặng.
Khí dung ambroxol cũng có tác dụng tốt đối với người bệnh ứ protein phế nang, mà không chịu rửa phế quản.

Thuốc Olesom được bào chế dưới dạng:

  • Dạng viên
  • Dạng siro uống

Chỉ định và chống chỉ định thuốc

Chỉ định 

Thuốc Olesom được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Các bệnh cấp và mãn tính ở đường hô hấp kèm theo khó khạc đờm, viêm phế quản mãn với hội chứng tắc nghẽn, hen phế quản kèm theo khó khạc đờm, bệnh giãn phế quản.
  • Thuốc có thể được sử dụng trong bệnh phổi có đờm. hội chứng khó thở ở người lớn (sốc phổi). 
  • Các trường hợp sốc phản vệ và để điều trị các biến chứng sau phẫu thuật phổi, trường hợp phải theo dõi sau thủ thuật mở khí quản, trước và sau khi soi phế quản.

Olesom được chỉ định trong trường hợp điều trị ho có đờmOlesom được chỉ định trong trường hợp điều trị ho có đờm

Chống chỉ định

Tuy nhiên, vẫn có những trường hợp không được chỉ định sử dụng thuốc

Liều lượng và cách sử dụng

Cách dùng

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng 

Liều dùng

Dạng siro uống

Người lớn: 30 - 120mg, chia làm 2 - 3 lần/ngày.

Trẻ em

  • Trẻ em đến 2 tuổi: 1/2 thìa cà phê (2,5ml) x 2 lần mỗi ngày.
  • Trẻ em 2 - 5 tuổi: 1/2 thìa cà phê (2,5ml) x 3 lần mỗi ngày.
  • Trẻ em trên 5 tuổi: 1 thìa cà phê (5 ml) x 2 - 3 lần mỗi ngày.

Dạng viên

  • Dạng viên: 2 đến 4 viên(30mg) mỗi ngày, chia làm 2 lần. 

Tác dụng phụ

Với từng trường hợp quá mẫn cảm với thuốc, các phản ứng dị ứng như ban da, mày đay, phù thần kinh mạch có thể xảy ra. Sử dụng thuốc liều lớn trong thời gian dài có thể bị đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn.

Olesom có thể gây ra tác dụng phụ là nổi mề đayOlesom có thể gây ra tác dụng phụ là nổi mề đay

Lưu ý

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Bạn đang dùng IMAO (thuốc ức chế enzyme monoamine oxydase) hay thuốc ức chế beta hoặc những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng).
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý như cường giáp, rối loạn nhịp thất, bệnh cơ tim tắc nghẽn, rối loạn tuần hoàn động mạch vành, tăng huyết áp, đái tháo đường.

Thuốc Olesom chống chỉ định dùng cho người bị bệnh tim nặng.

Cần thận trọng khi người bệnh có dùng thuốc chống đái tháo đường, bạn phải theo dõi máu và nước tiểu vì thành phần salbutamol trong thuốc có khả năng làm tăng đường huyết.

Phụ nữ mang thai 

Các nghiên cứu về tính sinh quái thai và gây nhiễm độc thai không cho thấy ảnh hưởng có hại cùa ambroxol. Tuỵ nhiên thuốc được khuyên không nên dùng cho phụ nữ có thai, đặc biệt là trong 3 tháng đầu của thai kỳ.

Phụ nữ cho con bú

Độ an toàn của thuốc khi sử dụng trong thời gian cho con bú chưa được thiết lập.

Người lái tàu xe hay vận hành máy móc

Bạn chỉ nên lái xe và vận hành máy móc khi biết chắc chắn thuốc không gây các tác dụng không mong muốn ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Tương tác thuốc 

Thuốc

Bạn không nên sử dụng thuốc đồng thời với:

  • Các thuốc kháng sinh (amoxicillin, cefuroxim, erythromycin, doxycycline)
  • Các thuốc kích thích hệ thần kinh giao cảm đường uống khác do có thể dẫn đến những tác động có hại cho hệ tim mạch
  • Các thuốc ức chế monoamine oxydase hoặc các thuốc chống trầm cảm 3 vòng
  • Các thuốc chẹn beta-adrenergic không chọn lọc như propranolol

Thức ăn, rượu bia và thuốc lá

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe 

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản 

  • Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
  • Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Xử trí khi quá liều 

Buồn nôn, nôn, họng đỏ và đau dạ dày hoặc đau bụng thường được quan sát thấy khi quá liều ambroxol. Hiếm hơn có thể xảy ra tụt huyết áp. Gây nôn và uống nước (chè, sữa) là biện pháp đầu tiên để điều trị nhiễm độc. Rửa dạ dày là biện pháp phù hợp nếu ambroxol được uống trước đó 1 đến 2 giờ. Bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận. Ambroxol không được đào thải tốt bằng cách tăng cường lợi tiểu và thẩm phân máu

Xử trí khi quên liều 

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tags:

Elite author
We always feel that we can do better and that our best piece is yet to be written.
Tất cả bài viết
BÀI VIẾT MỚI NHẤT