Thành phần của No-Spa 40mg/2ml
No-Spa có thành phần chính là Drotaverine
Drotaverin là dẫn chất của isoquinolin, có tác động chống co thắt trực tiếp lên cơ trơn. Cơ chế tác động của thuốc là do ức chế men phosphodiesterase (PDE) IV và hệ quả là làm tăng nồng độ cAMP, dẫn đến giãn cơ trơn thông qua sự bất hoạt men kinase của chuỗi myosin nhẹ (MLCK).
Drotaverin ức chế men PDE IV in vitro, nhưng không ức chế các men cùng nhóm PDE III và PDE V. Trên thực tế, PDF IV có vai trò rất quan trọng trong việc phong bế tính co thật của cơ trơn, dựa trên sự ức chế chọn lọc PDE IV có thể ứng dụng trong điều trị những rối loạn tăng tính vận động và những bệnh có kèm theo co thắt cơ trơn đường tiêu hóa. Men PDE III thủy phân cAMP trong cơ tim và cơ trong mạch máu, điều này giải thích cho drotaverin là thuốc chống co thắt hiệu quả không có các phản ứng bất lợi đáng kể và không có tác động trị liệu mạnh lên hệ tim mạch.
Thuốc có tác dụng trong mọi trường hợp co thắt cơ trơn có nguồn gốc từ thần kinh và cơ. Không phụ thuộc vào loại phân bố thần kinh tự động, drotaverin tác động đồng đều lên cơ trơn của hệ tiêu hóa, đường mật, hệ niệu - sinh dục và hệ thống mạch máu. Do tác dụng giãn mạch, thuốc làm tăng tuần hoàn mô.
Drotaverin có tác dụng mạnh hơn, hấp thu nhanh và trọn vẹn hơn và gắn kết với protein huyết tương ít hơn papaverin. Một ưu điểm khác của thuốc đó là tác dụng phụ kích thích hô hấp quan sát được sau khi dùng papaverin đường tiêm không xảy ra với drotaverin.
Giá thuốc và hàm lượng
Thuốc được bào chế dưới dạng tiêm với hàm lượng có trong lọ 2ml :
- Drotaverine chlorhydrate 40 mg
- Tá dược vừa đủ
Ngoài ra, thuốc còn được bào chế dưới dạng viên nén với hàm lượng 40mg, 80mg
Thuốc No-Spa 40mg/2ml là sản phẩm của Chinoin Pharmaceutical & Chemical Works Co, Ltd – Hung Ga Ry. Thuốc đag được bán với giá 50.000 VNĐ/ Hộp 5 vỉ x 5 ống x 2ml.
Chỉ định và chống chỉ định thuốc
Thuốc No-Spa thường dùng để điều trị sỏi túi mật
Thuốc No - Spa được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị co thắt cơ trơn trong những bệnh lý đưởng mật: Sỏi túi mật, sỏi ống mật, viêm túi mật, viêm quanh túi mật, viêm đường mật, viện bóng tụy.
- Điều trị co thắt cơ trơn trong những bệnh lý đường niệu: Sỏi thận, sỏi niệu quản, viêm bể thận, viêm bàng quang, đau do co thắt bàng quang.
Dùng điều trị hỗ trợ trong (nếu bệnh nhân không thể dùng đường uống):
- Các co thắt cơ trơn ở đường tiêu hoá: Loét dạ dày và tá tràng, viêm dạ dày, có thật tâm vị và môn vị, viêm ruột non và viêm đại tràng.
- Các bệnh phụ khoa: Đau bụng kinh.
Thuốc No - Spa chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với hoạt chất chính của thuốc (drotaverin) hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc (nhất là mẫn cảm với disulphit).
- Suy gan, thận hoặc tim nặng.
- Trẻ em.
Liều lượng và cách sử dụng
Cách dùng
Dạng tiêm
- Dùng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
- Chỉ được tiêm thuốc tiêm No - Spa bởi nhân viên y tế.
Liều dùng
Dạng tiêm
- Liều trung bình thường sử dụng hằng ngày cho người lớn là tiêm bắp (trong cơ) 40 - 240mg/ngày (chia làm 1 - 3 lần).
- Để làm giảm cơn đau quặn cấp tính ở ruột hoặc ở thận: Tiêm tĩnh mạch (trong tĩnh mạch) 40 - 80mg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tác dụng phụ
Thuốc No-Spa có thể gây đau đầu
Trong một số ít trường hợp, dùng thuốc có thể gây ra các triệu chứng:
- Đau đầu, chóng mặt, buồn nôn
- Nhịp tim nhanh
- Mất ngủ
- Táo bón
- Hạ huyết áp
- Dị ứng (sưng da cục bộ, phát ban, nổi mẩn, ngứa).
Ngoài ra có thể phản ứng ngay tại nơi tiêm.
Lưu ý khi sử dụng
Thận trọng khi sử dụng thuốc No-Spa dạng tiêm:
Cần phải thận trọng hơn khi dùng thuốc này trong trường hợp huyết áp thấp. Do nguy cơ trụy mạch, chỉ nên tiêm tĩnh mạch cho bệnh nhân trong tư thế nằm nghiêng. Tránh tiêm trong trường hợp bệnh nhân bị dị ứng với disulphit.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Sau khi tiêm thuốc nhất là tiêm tĩnh mạch, bệnh nhân cần tránh các hoạt động có khả năng bị nguy hiểm như lái xe hoặc vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Cần hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ thuôc nào. Dựa vào các nghiên cứu trên động vật và ở người, khi dùng thuốc trong giai đoạn mang thai, chưa có báo cáo nào về tác dụng có hại trên hệ và thai nhi. Tuy nhiên, cẩn thận trọng khi chỉ định dùng thuốc cho phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Cần hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ thuốc nào. Do thiểu các dữ liệu nghiên cứu, khuyên không dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú sữa mẹ.
Tương tác thuốc
Sự tương tác thuốc ở cả 2 dạng viên và tiêm cùng giống những điều sau đây:
- Hãy cho bác sĩ/ dược sĩ nếu đã, đang hoặc có thể dùng bất kì một loại thuốc nào.
- Trong trường hợp sử dụng đồng thời với các loại thuốc khác và dùng trong một thời gian dài, nói chuyện với bác sĩ để được tư vấn trước khi dùng thuốc.
- Cần thận trọng với việc sử dụng đồng thời levodopa vì có thể làm giảm tác dụng điều trị parkinson của levodopa.
Bảo quản thuốc
- Giữ thuốc tránh xa tầm nhìn và tầm với của trẻ em.
- Không bảo quản ở nhiệt độ cao hơn 25 °C.
- Lưu trữ thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp và giữ thuốc trong bao bì sản phẩm.
- Không sử dụng thuốc khi đã hết hạn. Ngày hết hạn đề cập đến ngày cuối cùng của tháng đó (đã được ghi trên bao bì).
- Xử lý thuốc không còn sử dụng hợp lí để bảo vệ môi trường.
Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?
Các triệu chứng xuất hiện khi dùng quá liều drotaverine có thể gây ra:
- Yếu cơ, khó chịu, chóng mặt, nôn mửa, nhức đầu, giảm huyết áp và buồn ngủ.
- Rối loạn dẫn truyền nhịp tim, ngừng tim, thậm chí gây đe dọa tính mạng.
- Trong trường hợp quá liều do vô ý hoặc cố ý, liên hệ với bác sĩ ngay lập tức để được cấp cứu kịp thời.
Trường hợp quên liều No-spa xử trí ra sao?
- Nếu quên một liều, bỏ qua liều và dùng liều kế tiếp theo lịch trình bình thường mà bạn vẫn hay sử dụng để điều trị.
- Đừng dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
- Nếu có bất kỳ câu hỏi nào về việc sử dụng thuốc này, hãy hỏi bác sĩ, dược sĩ hoặc y tá để được tư vấn rõ ràng đảm bảo tính hiệu quả và an toàn khi dùng thuốc.