Continue with GoogleContinue with Google
Thuốc Nitromint 2,6mg được chỉ định chính trong điều trị cơn đau thắt ngực cho người bệnh mạch vành, thiếu máu cơ tim. Vậy thuốc Nitromint được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để Thuvienhoidap.com giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây. ...

Thành phần của Nitromint 2,6mg

Thuốc Nitromint có chứa Nitroglycerin 

Khi vào cơ thể, Nitroglycerin trong Nitromint sẽ giải phóng ra nitơ oxit (NO). Đây là một chất có tác dụng giãn mạch mạnh, đặc biệt là trên động mạch vành nuôi tim và tĩnh mạch. Nhờ đó, thuốc sẽ giúp giảm tình trạng thiếu máu cơ tim (nguyên nhân gây đau thắt ngực) đồng thời hạ huyết áp và giảm gánh nặng lên tim.

Thuốc tác động chủ yếu trên hệ tĩnh mạch, với liều cao làm giãn các động mạch và tiểu động mạch. Giãn hệ tĩnh mạch làm cho ứ đọng máu ở ngoại vi và trong các phủ tạng, giảm lượng máu về tim (giảm tiền gánh), hậu quả là giảm áp lực trong các buồng tim. Giãn nhẹ các tiểu động mạch dẫn đến giảm sức cản ngoại vi và áp lực thất trái trong thời gian tâm thu hậu quả là làm giảm nhu cầu oxygen trong cơ tim (giảm hậu gánh).

Hàm lượng và giá thuốc

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén giải phóng chậm với hàm lượng 2,6mg

Mỗi viên chứa:

  • Hoạt chất: Trong mỗi viên nén giải phóng chậm có chứa Nitroglycerin 2,6mg
  • Tá dược: Colloidal anhydrous silica, talc, polyetylen glycol 6000, stearic acid, carbomer 934P, copolyvidone, magnesium stearate, lactose monohydrate (23,4mg).

Giá thuốc Nitromint 2,6mg: 300.000 vnđ / hộp 60 viên

Ngoài ra, thuốc còn được bào chế ở dạng xịt 80mg

Chỉ định và chống chỉ định thuốc

Chỉ định

  • Điều trị lâu dài bệnh động mạch vành và ngăn ngừa (giảm tần suất) các cơn đau thắt ngực tái phát ở những người mắc bệnh tim, nhất là bệnh động mạch vành.
  • Điều trị hỗ trợ suy tim sung huyết (thường sẽ dùng kèm với các thuốc khác)

Suy tim sung huyết: Định nghĩa, triệu chứng và tiên lượngNitromint là thuốc điều trị suy tim sung huyếtNitromint là thuốc điều trị suy tim sung huyết

Chống chỉ định

Chống chỉ định dùng thuốc Nitromint 2,6mg trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với nitroglycerin hoặc hợp chất nitrate hữu cơ, với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Các vấn đề về tim mạch như huyết áp thấp (huyết áp tâm thu dưới 90mmHg), nhồi máu cơ tim cấp, suy tuần hoàn cấp (sốc, trụy mạch), sốc do tim, bệnh cơ tim phì đại, tắc nghẽn, hẹp van động mạch chủ và van hai lá, viêm màng ngoài tim thất, chèn ép màng ngoài tim …
  • Nguy cơ hạ huyết áp tư thế.
  • Bị chấn thương đầu, xuất huyết trong sọ hay tăng áp lực nội sọ.
  • Giảm thể tích máu, thiếu máu nặng.
  • Glôcôm góc hẹp.
  • Đang sử dụng các thuốc ức chế men phosphodiesterase (như sildenafil, vardenafil, tadalafil).

Lưu ý: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em chưa được chứng minh.

Liều lượng và cách sử dụng

Cách dùng

  • Người bệnh nên uống Nitromint 2.6mg trước bữa ăn sáng và tối. Tuy nhiên, nếu cơn đau thắt ngực hay xảy ra vào ban đêm, bạn có thể uống 1 liều Nitromint 2.6mg trước khi đi ngủ.

Liều dùng

Liều sử dụng thay đổi theo từng bệnh nhân, dựa vào độ nặng của bệnh và tình trạng bệnh nhân.

Liều khởi đầu thông thường là 1 viên nén giải phóng chậm Nitromint 2,6mg, ngày 2 lần; có thể tăng dần liều lên đến 2 hay 3 viên nén giải phóng chậm Nitromint 2,6mg, ngày 2 lần. Phải uống thuốc ngày 2 lần, vào buổi sáng và đầu buổi chiều. Nếu các cơn đau xảy ra chủ yếu vào ban đêm thì liều trong ngày phải uống vào buổi sáng và khi đi ngủ.

Sử dụng liều lượng thuốc không cân xứng bảo đảm hàm lượng nitrate trong máu thấp một thời gian dài 8 đến 12 giờ mỗi ngày, quan trọng cho việc trì hoãn hoặc ngăn ngừa sự dung nạp nitrate.

Nên uống thuốc trước bữa ăn, uống nguyên viên với một ít nước, không nhai viên thuốc.

Những bệnh nhân đặc biệt

Có nguy cơ cao bị hạ huyết áp tư thế ở những bệnh nhân cao tuổi, do đó phải dùng liều thấp khi bắt đầu và tăng liều chậm hơn ở những bệnh nhân này.

Tính an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em chưa được chứng minh.

Theo các thông tin có được, việc điều chỉnh liều là không cần thiết khi bị suy gan và/hoặc suy thận. 

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ

  • Nhức đầu là triệu chứng thường gặp và điển hình nhất trong thời gian đầu điều trị. Bác sĩ có thể kê thêm cho bạn thuốc giảm đau tùy theo mức độ đau.
  • Hạ huyết áp tư thế khi mới dùng hoặc khi tăng liều.
  • Đỏ bừng mặt, khô miệng, bồn chồn, nhìn mờ, ngứa, ban da.
  • Phù mạch, chân hoặc mắt cá chân bị phù, tăng huyết áp phản xạ, mất vị giác

Cần thông báo với bác sĩ nếu thấy dấu hiệu mắt cá chân bị phù sau khi sử dụng thuốcCần thông báo với bác sĩ nếu thấy dấu hiệu mắt cá chân bị phù sau khi sử dụng thuốc

  • Hiếm khi mới bắt đầu dùng thuốc hoặc khi tăng liều gây tụt huyết áp, hoặc hạ huyết áp tư thế (tăng nhịp tim, choáng váng, chóng mặt, yếu sức), buồn nôn, nôn. Rất hiếm có thể xảy ra methemoglobin huyết dù dùng liều thông thường. Khi dùng thuốc liên tục, 3 lần một ngày đã có trường hợp lờn thuốc.

Có những tác dụng không mong muốn hiếm gặp chưa được liệt kê. Nếu xuất hiện bất kỳ tác dụng không mong muốn nào khi dùng thuốc, thông báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ. Trong trường hợp nghiêm trọng, ngừng sử dụng thuốc, báo cho bác sĩ, dược sĩ và có thể đến trung tâm y tế gần nhất để được hỗ trợ.

Lưu ý

  • Thuốc Nitromint 2,6mg không có tác dụng tức thì, không thích hợp để điều trị cơn đau thắt ngực cấp.
  • Khi đang sử dụng thuốc chứa nitroglycerin dài ngày mà cần ngưng nitroglycerin để chuyển sang một loại thuốc khác thì nên giảm liều từ từ. Tránh ngừng thuốc đột ngột.
  • Người có nguy cơ bị hạ huyết áp thế đứng (người cao tuổi) cần khởi đầu ở liều thấp hơn và việc tăng liều phải chậm hơn.
  • Giai đoạn đầu dùng thuốc tần suất các cơn đau thắt ngực có thể sẽ tăng, cần điều trị bổ trợ thêm một loại thuốc chống đau thắt ngực khác.
  • Đặc biệt thận trọng khi dùng nitroglycerin cho người bệnh nặng ở gan, thận, thiểu năng tuyến giáp, sa van hai lá, thân nhiệt thấp, nuôi dưỡng kém và có bị nhồi máu cơ tim gần đây.
  • Tránh dùng đồ uống có cồn trong thời gian điều trị do nguy cơ dẫn đến đau đầu nặng, hạ huyết áp hay trụy tim mạch.
  • Nitroglycerin làm giảm nhất thời nồng độ oxy trong máu động mạch. Đặc biệt thận trọng khi dùng thuốc cho người có bệnh phổi do tim hay giảm oxy huyết ở động mạch.
  • Trong thuốc Nitromint có chứa lactose, lưu ý ở người thiếu men lactase, galactose-huyết, hội chứng kém hấp thu glucose/galactose.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Vì tính an toàn của nitroglycerin trong các trường hợp này chưa được chứng minh, nên không được dùng thuốc khi có thai (nhất là trong 3 tháng đầu của thai kỳ) và trong giai đoạn cho con bú, trừ khi thấy lợi ích cao hơn nguy cơ.

Khi lái xe và vận hành máy móc

Khi mới bắt đầu dùng thuốc, bạn không được lái xe hay vận hành máy móc. Sau một thời gian, tùy trường hợp mà mức độ giới hạn được bác sĩ quyết định.

Tương tác thuốc 

Thuốc

  • Thuốc trị tăng huyết áp như thuốc chẹn beta, thuốc chẹn kênh canxi, thuốc lợi tiểu.
  • Thuốc an thần hoặc thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
  • Rượu.
  • Họp chất nitrat hữu cơ khác (như isosorbid mono- hoặc dinitrat).
  • Các thuốc ức chế phosphodiesterase (như sildenafil, vardenafil, tadalafil).
  • Thuốc nhuận trường.

Thông báo cho bác sĩ những thuốc (bao gồm cả thuốc kê đơn, không kê đơn, vitamin, thuốc dược liệu…), thực phẩm mà bạn đang sử dụng. Nếu thấy có dấu hiệu bất thường khi dùng thuốc, hãy thông báo ngay cho dược sĩ, bác sĩ.

Thức ăn và rượu bia

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá

Tình trạng sức khỏe 

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào

Bảo quản 

  • Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 25ºC, tránh ánh sáng trực tiếp. 
  • Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Xử trí khi quá liều 

Trong trường hợp quá liều thuốc Nitromint các triệu chứng của tác dụng phụ sẽ nặng hơn. Tùy theo mức độ bị quá liều mà có:

  • Tụt huyết áp (với các rối loạn huyết áp tư thế).
  • Trụy mạch, ngất, nhịp tim nhanh phản xạ.
  • Nhức đầu, người yếu, chóng mặt, nhìn mờ, bứt rứt, lẫn lộn, ngủ lịm.
  • Đỏ bừng, buồn nôn, nôn và tiêu chảy.
  • Liều cao có thể gây tím tái, khó thở, thở nhanh và co giật.
  • Liều rất cao có thể gây tăng áp lực trong sọ.
  • Quá liều lâu dài có thể làm tăng methemoglobin huyết.

Xử trí: Khi có các dấu hiệu trên cần đưa người bệnh tới ngay cơ sở y tế gần nhất để được điều trị kịp thời.

Xử trí khi quên liều 

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xem thêm

Tags:

Elite author
We always feel that we can do better and that our best piece is yet to be written.
Tất cả bài viết
BÀI VIẾT MỚI NHẤT