Continue with GoogleContinue with Google
Tobramycin 0,3% là một thuốc được dùng để ngăn ngừa hoặc điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Vậy thuốc Tobramycin được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để Thuvienhoidap.com giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây. ...

Thành phần của thuốc

Tobramycin là kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosides thu được từ môi trường nuôi cấy nấm Streptomyces tenebrarius.

Tobramycin có tác dụng với nhiều vi khuẩn hiếu khí gram âm và gram dương:

 Vi khuẩn hiếu khí gram dương: Staphylococcus aureus

 Vi khuẩn hiếu khí gram âm: Citrobacter sp.Enterobacter sp.Escherichia coliKlebsiella sp.Morganella morganiiPseudomonas aeruginosaProteus mirabilisProteus vulgarisProvidencia sp.Serratia sp.

Tobramycin không có tác dụng với chlamydia, nấm, virus và đa số các vi khuẩn yếm khí.

Cơ chế tác dụng chính xác chưa được biết đầy đủ nhưng có lẽ thuốc ức chế sự tổng hợp protein ở các vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn không thuận nghịch với các tiểu đơn vị 30s của ribosom.

Hàm lượng và giá thuốc 

Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch với hàm lượng 15mg / 5ml

Thành phần:

  • Tobramycin 15mg
  • Tá dược vừa đủ

Giá thuốc Tobramycin 0,3 % : 15.000 vnđ / hộp 1 lọ 5ml

Ngoài ra, thuốc Tobramycin còn được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

  • Thuốc tiêm: 20 mg/2 ml, 25 mg/2,5 ml, 40 mg/1 ml, 60 mg/6 ml, 75 mg/1,5 ml, 80 mg/8 ml, 80 mg/2 ml, 100 mg/2 ml, 240 mg/6 ml, 1,2 g/30 ml, 2g/50 ml.
  • Dịch truyền: 60 mg/50 ml, 80 mg/100 ml.
  • Bột vô khuẩn để pha tiêm: Lọ 1,2 g.
  • Dung dịch phun sương: 300 mg/5 ml, 300 mg/4 ml.
  • Bột hít: 28 mg/nang.
  • Mỡ tra mắt: 0,3% (tuýp 3,5 g) (chứa clorobutanol).

Chỉ định và chống chỉ định thuốc

Chỉ định 

Tobramycin 0.3% 5ml thường được bác sĩ chỉ định trên lâm sàng cho các trường hợp nhiễm khuẩn gây sưng đỏ, viêm hay đau rát vùng mắt. Ngoài ra, thuốc cũng được chỉ định với tác dụng phòng ngừa và hạn chế các nhiễm khuẩn gây ảnh hưởng đến thị lực và sức khoẻ mắt, giữ cho bạn một đôi mắt sáng khỏe.  

Tobramycin dùng để điều trị viêm đau rát vùng mắtTobramycin dùng để điều trị viêm đau rát vùng mắt

Chống Chỉ Định 

Quá mẫn với tobramycin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Với người có tiền sử dị ứng với các kháng sinh loại aminoglycoside, người bị nhược cơ, người nghe kém và có bệnh thận.

Liều lượng và cách sử dụng

Cách dùng

Dung dịch dùng nhỏ mắt.

Liều dùng

Tobramycin 0.3% 5ml là dung dịch thuốc nhỏ mắt, liều dùng của thuốc sẽ thay đổi tuỳ từng đối tượng.

Liều dùng khuyến cáo của nhà sản xuất là 4-6 lần trong ngày, mỗi lần nhỏ 1-2 giọt cho mỗi bên mắt bị tổn thương. Nếu bệnh nhân có nhiễm khuẩn nặng ở mắt, có thể tăng liều dùng bằng cách tăng số lần sử dụng trong ngày của thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. 

Tham khảo ý kiến của bác sĩ hay dược sĩ để có liều dùng thích hợp, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc khi chưa được bác sĩ đồng ý. 

Tác dụng phụ

Thuốc nhỏ mắt Tobramycin 0.3% 5ml có thể gây ra một số tác dụng phụ gây khó chịu tại mắt như ngứa, cộm hay phù mi mắt, tăng nhãn áp. Tuy nhiên không phải ai dùng thuốc cũng sẽ gặp phải những tác dụng phụ này.  

Hãy thông báo với bác sĩ về những khó chịu hay bất thường ở cơ thể khi nhỏ mắt bằng dung dịch Tobramycin 0.3% 5ml.

Hãy thông báo ngay cho bác sĩ nếu có biểu hiện tăng nhãn ápHãy thông báo ngay cho bác sĩ nếu có biểu hiện tăng nhãn áp

 Lưu ý

 Tác dụng phụ của aminoglycosid (bao gồm tobramycin) liên quan đến liều, phải thận trọng dùng đúng liều, điều trị tiêm không được vượt quá 7 ngày.

 Phải đánh giá chức năng thận trước và trong khi điều trị. Nếu có thể, phải điều trị tình trạng mất nước trước khi bắt đầu điều trị tobramycin.

 Để tối ưu hóa liều dùng và tránh nhiễm độc, phải giám sát nồng độ tobramycin huyết thanh.

 Phải dùng thận trọng aminoglycoside ở người cao tuổi vì nhiễm độc tai và thận thường xảy ra nhất. Cần giảm liều.

 Aminoglycoside nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân bị rối loạn cơ, chẳng hạn như bệnh nhược cơ hoặc bệnh Parkinson.

 Trong quá trình điều trị, cần định kỳ đo nồng độ đỉnh và đáy của thuốc trong huyết thanh. Cần theo dõi thính giác, tiền đình và chức năng thận ở người bệnh đã biết hoặc nghi ngờ bị suy giảm chức năng thận. Đã thấy có dị ứng chéo với các aminoglycoside khác.

 Tobramycin làm tăng khả năng độc về thính giác trong trường hợp phối hợp với cephalosporin. Người ta đã chứng minh không phải nồng độ đỉnh cao gây ra độc tính với cơ quan thính giác và với thận. Vì vậy dùng 1 liều duy nhất/ngày tiêm tĩnh mạch có thể tốt hơn là dùng liều chia nhỏ.

Trẻ sơ sinh chỉ được dùng tobramycin khi mắc bệnh nặng đe dọa tính mạng.

Phụ nữ có thai

Tobramycin tập trung ở thận thai nhi và đã được chứng minh gây điếc bẩm sinh cả hai bên tai không hồi phục. Vì vậy phải cân nhắc lợi hại thật cẩn thận khi phải dùng thuốc này trong những tình trạng đe dọa tính mạng hoặc trong những bệnh nặng mà các thuốc khác không dùng được hoặc không có hiệu lực.

Phụ nữ cho con bú

Tobramycin có tiết vào sữa mẹ, nhà sản xuất khuyến cáo không nên dùng khi đang cho con bú, hoặc không cho con bú khi đang dùng thuốc. Tuy nhiên thuốc rất ít được hấp thu qua đường uống và chưa có thông báo về tác dụng có hại đối với trẻ đang bú mẹ.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng khống đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc 

Thuốc

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Không khuyến khích bạn sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây. Bác sĩ có thể quyết định không điều trị bằng thuốc này hoặc thay đổi một số các loại thuốc khác mà bạn đang dùng.

Không khuyến khích bạn sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây, dù chúng có thể cần chỉ định dùng trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê toa cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng của một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Alcuronium;
  • Atracurium;
  • Cidofovir;
  • Cisatracurium;
  • Natri colistimethate;
  • Decamethonium;
  • Doxacurium;
  • Axit ethacrynic;
  • Fazadinium;
  • Foscarnet;
  • Furosemide;
  • Gallamine;
  • Hexafluorenium;
  • Lysine;
  • Mannitol;
  • Metocurine;
  • Mivacurium;
  • Pancuronium;
  • Pipecuronium;
  • Rapacuronium;
  • Rocuronium;
  • Succinylcholine;
  • Tacrolimus;
  • Tubocurarine;
  • Vancomycin;
  • Vecuronium.

Ngoài ra, việc sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể là cách điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê toa cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng của một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Cisplatin;
  • Cyclosporine.

Thức ăn và rượu bia 

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh hen suyễn;
  • Có tiền sử dị ứng sulfite – thuốc này có chứa sodium bisulfite có thể gây phản ứng dị ứng ở những bệnh nhân có tình trạng này;
  • Bị bỏng, lan rộng;
  • Bệnh xơ nang -sử dụng một cách thận trọng vì bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều của bạn nếu bạn có những tình trạng bệnh lý này;
  • Bệnh thận – thuốc có thể làm gia tăng nồng độ tobramycin trong máu, làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng;
  • Bệnh thận nghiêm trọng;
  • Các vấn đề về cơ;
  • Nhược cơ (yếu cơ trầm trọng);
  • Các vấn đề về thần kinh;
  • Bệnh Parkinson-sử dụng một cách thận trọng vì thuốc có thể làm cho những bệnh lý này trở nên tồi tệ hơn.

Bảo quản thuốc

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Xử trí khi quá liều 

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Xử trí khi quên liều 

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Xem thêm

Tags:

Elite author
We always feel that we can do better and that our best piece is yet to be written.
Tất cả bài viết
BÀI VIẾT MỚI NHẤT