Thành phần và cơ chế tác dụng
Neo-Penotran có hai thành phần chính là Metronidazole, Miconazole.
Metronidazole
là một dẫn chất 5-nitro-imidazol, có phổ hoạt tính khuẩn rộng trên động vật nguyên sinh như: amip, Giardia lambia và trên vi khuẩn kỵ khí. Metronidazole có tác dụng diệt khuẩn trên Bacteroides, Fusobacteriuml và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí.
Cơ chế tác dụng của metronidazole còn chưa thật rõ. Trong ký sinh trùng, nhóm 5-nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử DNA làm vỡ các sơi này và cuối cùng làm tế bào chết.
Metronidazole chỉ bị kháng trong một số ít trường hợp. Tuy nhiên khi dùng Metronidazole đơn độc để điều trị Campylobacter, Helicobacter pylori thì kháng thuốc phát triển quá nhanh. Khi bị nhiễm cả vi khuẩn ái khí và kỵ khí phải phối hợp Metronidazole với các thuốc kháng khuẩn khác.
Nhiễm Tricomonas vaginalis có thể điều trị bằng uống metronidazole hoặc dùng tại chỗ. Cả phụ nữ và nam giới đều phải điều trị, vì nam giới có thể mang mầm bệnh mà không có triệu chứng. Trong nhiều trường hợp, cần điều trị phối hợp đặt thuốc âm đạo và uống thuốc viên.
Khi bị viêm cổ tử cung/âm đạo do vi khuẩn, metronidazole sẽ làm cho hệ vi khuẩn âm đạo trở lại bình thường, ở đại đa số người bệnh dùng thuốc, metronidazole không tác động lên hệ vi khuẩn bình thường âm đạo.
Miconazole
là thuốc imidazol tổng hợp có tác dụng chống nấm đối với các loại như: Aspergillus, Blastomyces, Candida, Cladosporium, Coccidioides, Epidermophyton, Histoplasma, Madurella, Pityrosporon, Microsporon, Paracoccidioides, Phialophora, Pseudallescheria và Trichophyton. Miconazol cũng có tác dụng với vi khuẩn Gram dương. Miconazol ức chế tổng hợp ergosterol ở màng tế bào nấm gây ức chế sự sinh trưởng của tế bào vi khuẩn nấm.
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc
Thuốc được điều chế dưới dạng viên đặt âm đạo với hàm lượng như sau:
- Metronidazole: 500 mg
- Miconazole nitrate: 100 mg
Loại thuốc này đang được bán tại các cửa hàng thuốc tây với giá dao động từ 127.000 – 135.000 đồng/ hộp. Mỗi hộp chứa 2 vỉ x 7 viên.
Chỉ định và chống chỉ định
Thuốc có tác dụng trị liệu tại chỗ đối với các trường hợp viêm âm đạo do nhiều nguyên nhân khác nhau.
Chỉ định
Thuốc có tác dụng trị liệu tại chỗ đối với các trường hợp viêm âm đạo khí hư, ngứa rát do nhiều nguyên nhân khác nhau.
- Nhiễm Trichomonas âm đạo và niệu đạo.
- Nhiễm nấm, nấm Candida âm đạo và âm hộ - âm đạo.
- Khi nhiễm khuẩn kỵ khí ở âm đạo gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm với Metronidazole.
- Nhiễm trùng phối hợp gây ra bởi các vi khuẩn gram dương, kỵ khí, nhiễm nấm âm hộ âm đạo.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với Metronidazole và/hoặc Miconazole và các dẫn xuất của imidazole khác.
- Người có tổn thương gan. Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Phối hợp với warfarin, astemizol, cisaprid.
Liều lượng và cách sử dụng
Cách sử dụng
- Thuốc cần được đặt sâu vào trong âm đạo. Có thể đặt thuốc ở tư thế nằm hoặc ngửa
- Bạn nên dùng Neo Penotran theo liều lượng được bác sĩ chỉ định trong đơn thuốc. Tránh tự tăng hoặc giảm liều khi chưa được cho phép.
- Để tránh bị nhiễm khuẩn ngược, cần rửa sạch vùng kín và tay rồi lau khô trước khi đặt thuốc
- Khi đặt thuốc nên đẩy nhẹ nhàng để thuốc đi vào trong. Tránh làm mạnh tay vì có thể khiến niêm mạc âm đạo bị rách, chảy máu và viêm nhiễm nặng hơn.
- Khi vào trong âm đạo, thuốc sẽ tan một cách từ từ nên có thể bị rơi ra ngoài nếu bạn đi lại. Vì vậy sau khi đặt thuốc, bạn cần tránh hoạt động trong vòng 30 phút. Tốt nhất nên đặt thuốc ngay trước khi đi ngủ để đảm bảo tác dụng của thuốc được phát huy một cách đầy đủ.
Liều lượng
Liều dùng thuốc sẽ được bác sĩ cân nhắc, tính toán dựa vào độ tuổi, mức độ bệnh của từng người:
Ở người trưởng thành
Mỗi lần đặt 1 viên x 1-2 lần/ ngày vào buổi sáng và buổi tối. Thời gian dùng thuốc mỗi đợt điều trị có thể kéo dài trong 7-10 ngày liên tục.
Ở trẻ em
Chưa có nghiên cứu về liều dùng cũng như độ an toàn khi sử dụng thuốc Neo Penotran cho trẻ em và trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi. Bạn chỉ nên dùng thuốc cho trẻ sau khi đã tham khảo ý kiến từ bác sĩ, dược sĩ và được cho phép.
Lưu ý khi sử dụng
Lưu ý chung
- Có thể làm giảm độ tin cậy của các biện pháp tránh thai cơ học (bao cao su, màng ngăn âm đạo) do sự tương tác của viên đạn và màng cao su.
- Tránh quan hệ tình dục trong suốt thời gian điều trị. Để ngăn ngừa tái nhiễm cần chữa trị đồng thời cho bạn tình.
Sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Độ an toàn của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ mang thai chưa được thiết lập, do đó không nên dùng thuốc trong thời kỳ này.
Thời kỳ cho con bú
Thận trọng cân nhắc khi sử dụng trong thời kỳ này. Nên xem xét việc ngừng cho con bú khi sử dụng thuốc. Có thể nối lại việc cho con bú sau 24-48 giờ sau điều trị.
Ảnh hưởng tới khả năng vận hành máy móc và lái xe
Không ảnh hưởng.
Tác dụng không mong muốn
Sử dụng Neo Penotran có thể gây co thắt dạ dày, rối loạn tiêu hóa.
Một số tác dụng phụ của thuốc Neo Penotran đã được ghi nhận như:
- Nóng rát và kích ứng niêm mạc âm đạo
- Đau bụng
- Co thắt dạ dày
- Rối loạn tiêu hóa: Táo bón, tiêu chảy, buôn nôn và nôn mửa
- Trong miệng có vị kim loại
- Đau đầu
- Nổi mẩn ngứa, phát ban ngoài da
- Giảm số lượng tế bào bạch cầu
- Dễ thay đổi tâm trạng
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Một số thuốc có thể tương tác với Neo-Penotran® khi dùng chung bao gồm:
- Thuốc chống đông như warfarin;
- Thuốc an thần như phenobarbital;
- Thuốc kháng thụ thể H2 như cimetidine;
- Lithium;
- Astemizole, terfenadine;
- Thuốc trị động kinh như phenytoin hoặc carbamazepine;
Danh sách trên có thể không phản ánh được đầy đủ các loại thuốc có khả năng tương tác với Neo Penotran. Do vậy, khi đi khám bạn nên mang theo đầy đủ các đơn thuốc mình đang dùng để bác sĩ theo dõi. Trường hợp đang dùng thực phẩm bổ sung, vitamin hay bất kì loại thảo dược nào cũng cần được đưa ra thảo luận khi khám bệnh bởi chúng cũng có thể tương tác khiến cho bạn có nguy cơ gặp tác dụng phụ nghiêm trọng của thuốc.
Bảo quản thuốc và hạn dùng
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ phòng dưới 30 độ.
- Giữ thuốc xa tầm với trẻ em.
Hạn dùng
- 3 năm kể từ ngày sản xuất.
- Không sử dụng thuốc quá hạn sử dụng