Thuốc Mepoly thường được dùng để điều trị tình trạng viêm, nhiễm trùng ở mắt, mũi và tai. Vậy thuốc Mepoly được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để Thuvienhoidap.com giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây. ...

Thành phần và cơ chế tác dụng

Mepoly có 2 thành phần chính là Neomycin, Polymy cin.

Chất Neomycin trong thuốc được điều chế ở dạng Neomycin sulfat. Loại dược chất này có tác dụng chống lại tình trạng viêm và nhiễm khuẩn ở kết mạc, bờ mi và củng mạc.

Polymy cin là nhóm kháng sinh có liên quan chặt chẽ do các chủng Bacillus polymyxa tạo nên.

Polymyxin là nhóm những chất kháng sinh có mối liên quan chặt chẽ do các chủng Bacillus polymyxa tạo nên. Hoạt tính kháng khuẩn của polymyxin B hạn chế trên các vi khuẩn Gram âm, gồm Enterobacter, E.coli, Klebsiella, Salmonella, Pasteurella, Bordetella, Shigella và Pseudomonas aeruginosa.
Polymyxin B có tác dụng diệt khuẩn. Thuốc gắn vào phospholipid làm thay đổi tính thấm và thay đổi cấu trúc màng bào tương vi khuẩn, gây rò rỉ các thành phần bên trong.
Kháng thuốc: Vi khuẩn phát triển mức độ kháng thuốc khác nhau với polymyxin B. Có sự kháng chéo hoàn toàn giữa các dẫn chất của colistin (polymyxin E) và polymyxin B, nhưng không thấy có tư liệu về sự kháng chéo giữa các polymyxin và các kháng sinh khác. Trong báo cáo ASTS (1997 - 2000), không thấy có dữ liệu về tỷ lệ kháng của vi khuẩn với polymyxin B ở Việt Nam.
Polymyxin B được dùng tại chỗ,đơn độc hoặc phối hợp với các hợp chất khác để điều trị nhiễm khuẩn mắt, tai và một số nhiễm khuẩn khác. Mặc dù vẫn còn có chế phẩm thuốc tiêm, nhưng không nên dùng đường toàn thân vì thuốc rất độc với thận.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc

Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch với hàm lượng 10ml

Mepoly là một sản phẩm của Công ty cổ phần tập đoàn Merap - VIỆT NAM, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 lọ vào khoảng 47.000 vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc

Mepoly thường dùng để điều trị viêm kết mạcMepoly thường dùng để điều trị viêm kết mạc

Chỉ định

Thuốc nhỏ Mepoly là một hỗn hợp có chứa corticoid và kháng sinh sử dụng tại chỗ cho mắt, mũi và tai. Mepoly thường được chỉ định trong điều trị các trường hợp sau:

Một số tác dụng khác của thuốc Mepoly không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

Thuốc Mepoly chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Herpes simplex biểu mô giác mạc (viêm giác mạc dạng đuôi gai), bệnh đậu mùa, thuỷ đậu và nhiều bệnh virus khác của giác mạc, kết mạc (trừ Zona giác mạc). 
  • Nhiễm trùng Mycobacteria mắt. 
  • Nhiễm nấm các cấu trúc mắt.
  • Chống chỉ định với người có tiền sử quá mẫn hoặc nghi ngờ quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc bao gồm cả sulfit và các corticosteroid khác (quá mẫn với thành phần kháng sinh nhiều hơn với các thành phần khác).

Liều lượng và cách sử dụng

Cách dùng

Thuốc Mepoly phải được đậy nắp sau khi sử dụng.

Liều dùng

Mắt, mũi

Điều trị tấn công: 1 - 2 giọt/lần/ giờ.

Điều trị duy trì: 1 - 2 giọt/ lần x 4 - 6 lần/ngày.

Tai: Rửa tai

Người lớn: 1 - 5 giọt/lần, 2 lần/ngày, trong 6 - 10 ngày.

Trẻ em: 1 - 2 giọt/lần, 2 lần/ngày tùy theo tuổi, trong 6 - 10 ngày. Hoặc để dung dịch tiếp xúc với tai trong vài phút (bằng cách đặt bông hoặc gạc đã thấm dung dịch Mepoly, đặt 2 lần/ngày. Không nên dùng áp lực để bơm thuốc vào tai.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ

Mepoly có thể gây tăng nhãn ápMepoly có thể gây tăng nhãn áp

Một số tác dụng phụ ngoài ý muốn có thể xảy ra do thành phần steroid, thành phần kháng sinh của thuốc hoặc đôi khi do sự kết hợp cả hai loại hoạt chất.

Nguyên nhân do kháng sinh thường chủ yếu là các phản ứng quá mẫn và dị ứng. Trong khi đó, phần lớn tác dụng phụ do steroid thường có liên quan đến giác mạc. Chẳng hạn như tăng nhãn áp với khả năng phát triển thành Glaucoma, tổn thương thần kinh thị giác, hình thành cườm dưới bao cầu và làm chậm quá trình lành vết thương.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ, một vài trường hợp có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Lưu ý khi sử dụng

Thận trọng khi sử dụng

Không dùng để tiêm mắt.

Sử dụng kéo dài có thể làm giảm đáp ứng do đó tăng nguy cơ nhiễm khuẩn thứ phát, nấm ở nhiễm trùng do virus và che dấu triệu chứng lâm sàng của nhiễm trùng.

Không dùng thuốc liên tục trong thời gian dài. Cần theo dõi nhãn áp và thủy tinh thể khi sử dụng cho chỉ định các bệnh về mắt trên 10 ngày hoặc nhiều hơn 20 ml.

Thận trọng với phụ nữ có thai và cho con bú.

An toàn và hiệu quả ở bệnh nhân nhi khoa chưa được xác định. Sử dụng cho trẻ dưới 2 tuổi xin hỏi ý kiến của bác sĩ.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Tầm nhìn có thể bị mờ hoặc rối loạn thị giác có thể xảy ra, ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc. Nếu mờ mắt xảy ra, bệnh nhân phải chờ đến khi tầm nhìn rõ trước khi lái xe hoặc sử dụng máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai. Vì vậy, không nên sử dụng thuốc trừ khi đó là cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Có thể có nguy cơ gây tác dụng phụ cho trẻ đang bú mẹ. Quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng sử dụng Mepoly cần cân nhắc giữa lợi ích của trẻ và lợi ích của người mẹ.

Tương tác thuốc 

Hiện nay chưa có nghiên cứu tương tác đặc hiệu nào được tiến hành đối với dung dịch thuốc nhỏ mắt – nhỏ mũi – nhỏ tai phối hợp như Mepoly. Tuy nhiên, đã có các báo cáo tương tác liên quan đến hoạt chất neomycin, polymyxin B và dexamethason khi dùng đường toàn thân.

Mặc dù vậy, nhưng theo ghi nhận ở những người sau khi dùng thuốc nhỏ mắt, mũi hoặc tai thì có rất ít hoạt chất được hấp thu vào tuần hoàn chung. Chính vì vậy nguy cơ xảy ra tương tác được cho là rất thấp.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc

Nơi khô, dưới 30oC, tránh ánh sáng.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Làm gì khi dùng quá liều?

Không có báo cáo.

Làm gì khi quên 1 liều?

Chưa ghi nhận.

Tags:

Elite author
We always feel that we can do better and that our best piece is yet to be written.
Tất cả bài viết
BÀI VIẾT MỚI NHẤT