Công dụng kháng sinh Lincomycin
Lincomycin là loại thuốc kháng sinh dùng để điều trị các bệnh nhiễm trùng nặng do vi khuẩn ở những người không thể sử dụng thuốc kháng sinh penicillin.
Lincomycin chỉ được sử dụng cho trường hợp nhiễm trùng nặng và không dùng để điều trị nhiễm virus như cảm lạnh thông thường hay cúm.
Lincomycin cũng có thể được dùng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Cảnh báo
Thuốc kháng sinh có thể làm các vi khuẩn thường vô hại trong ruột phát triển quá mức, dẫn đến nhiễm trùng gây tiêu chảy từ nhẹ đến nặng thậm chí là vài tháng sau khi dùng liều kháng sinh cuối cùng. Đi khám bác sĩ khi có dấu hiệu tiêu chảy đầu tiên trong và cả ngay sau điều trị bằng lincomycin.
Trường hợp bị tiêu chảy ra nước hoặc có máu, hãy ngừng sử dụng lincomycin và đi khám bác sĩ ngay lập tức. Không dùng thuốc chống tiêu chảy trừ khi được bác sĩ yêu cầu. Ngừng tiêu chảy có thể khiến tình trạng nhiễm trùng đường ruột trở nên trầm trọng hơn.
Chống chỉ định
Không nên dùng lincomycin nếu bị dị ứng với lincomycin hoặc clindamycin.
Trước khi sử dụng lincomycin, báo cho bác sĩ nếu bản thân có tiền sử rối loạn đường ruột như viêm loét đại tràng.
Báo cho bác sĩ biết nếu:
- Bị hen suyễn
- Rối loạn đường ruột như viêm đại tràng
- Bị dị ứng nghiêm trọng
- Mắc bệnh gan hoặc thận
Chưa rõ liệu lincomycin có gây hại cho thai nhi hay không, nên cũng hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai.
Có thể không an toàn khi cho con bú mà sử dụng thuốc này nên hãy tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ về các rủi ro.
Hướng dẫn sử dụng
Lincomycin được tiêm vào cơ hoặc truyền vào tĩnh mạch. Hỏi bác sĩ để được hướng dẫn cách tự dùng thuốc đúng cách.
Khi tiêm vào tĩnh mạch, lincomycin phải được truyền từ từ và quá trình truyền có thể mất ít nhất 1 giờ để hoàn thành.
Lincomycin đôi khi còn được tiêm vào mắt. Khi đó, bác sĩ sẽ sử dụng một loại thuốc để làm tê mắt trước khi tiêm. Mũi tiêm này được bác sĩ thực hiện tại phòng khám hoặc bệnh viện.
Sử dụng thuốc đầy đủ trong khoảng thời gian quy định, ngay cả khi các triệu chứng nhanh chóng cải thiện. Tự ý bỏ liều có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng do kháng thuốc. Lincomycin không dùng để điều trị nhiễm virus như cúm hoặc cảm lạnh thông thường.
Báo cho bác sĩ ngay khi có dấu hiệu tiêu chảy đầu tiên cả trong và sau khi điều trị bằng lincomycin.
Khi sử dụng thuốc này lâu dài, người dùng có thể cần kiểm tra y tế thường xuyên. Nếu phải phẫu thuật, hãy báo trước với bác sĩ rằng bạn đang sử dụng lincomycin.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng tránh nhiệt độ cao.
Chỉ sử dụng kim và ống tiêm một lần rồi vứt chúng vào hộp đựng "vật nhọn" chống thủng. Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và vật nuôi.
Khi quên uống thuố
Đi khám bác sĩ để được hướng dẫn nếu bạn quên uống một liều thuốc.
Khi dùng quá liều
Nếu có bất cứ một tác dụng không mong muốn nào xảy ra khi dùng quá liều, nên ngưng dùng thuốc và đến bệnh viện gần nhất để được xử trí.
Lưu ý
Thuốc kháng sinh có thể gây tiêu chảy và nhiều trường hợp đó là dấu hiệu của một bệnh nhiễm trùng mới. Vì vậy, khi bị tiêu chảy ra nước hoặc có máu, hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc chống tiêu chảy. Ngừng tiêu chảy có thể khiến tình trạng nhiễm trùng đường ruột trở nên trầm trọng hơn.
Tác dụng phụ
Gọi cấp cứu y tế khẩn cấp nếu bạn có các dấu hiệu của phản ứng dị ứng ( như phát ban, khó thở, sưng tấy ở mặt hoặc cổ họng); có phản ứng trên da nghiêm trọng (như sốt, đau họng, bỏng mắt, đau da, phát ban da đỏ hoặc tím kèm theo phồng rộp và tróc).
Thuốc kháng sinh có thể làm các vi khuẩn thường vô hại trong ruột phát triển quá mức, dẫn đến nhiễm trùng gây tiêu chảy từ nhẹ đến nặng, thậm chí là vài tháng sau liều kháng sinh cuối cùng. Nếu không được điều trị, tình trạng này sẽ dẫn đến các vấn đề về đường ruột đe dọa tính mạng.
Gọi trợ giúp y tế nếu có bất kỳ dấu hiệu của phản ứng dị ứng hoặc phản ứng nghiêm trọng trên da Nguồn: iStock Đi khám bác sĩ ngay lập tức nếu bị:
- Đau dạ dày nghiêm trọng, tiêu chảy ra nước hoặc có máu (ngay cả khi xảy ra vài tháng sau khi dùng liều cuối cùng)
- Ít hoặc không đi tiểu
- Phồng rộp hoặc loét trong miệng, nướu đỏ hoặc sưng, khó nuốt
- Vàng da hoặc mắt
- Có số lượng tế bào máu thấp, sốt, ớn lạnh, mệt mỏi, lở loét da, dễ bầm tím, chảy máu bất thường, da nhợt nhạt, tay và chân lạnh, cảm thấy choáng váng hoặc khó thở
Người lớn tuổi và những người đã có sẵn bệnh lý hoặc bị suy nhược cơ thể có thể nhạy cảm hơn với tác dụng tiêu chảy do thuốc này gây ra.
Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm:
- Tiêu chảy, đau dạ dày
- Buồn nôn, nôn mửa, sưng hoặc đau lưỡi
- Ngứa hoặc tiết dịch âm đạo
- Ngứa nhẹ hoặc phát ban
- Ù tai
- Chóng mặt
Trên không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ có thể xảy ra. Liên hệ bác sĩ để được tư vấn y tế thêm về tác dụng phụ.
Liều dùng Lincomycin
Liều thông thường cho người lớn bị nhiễm trùng do vi khuẩn:
Đối với dạng thuốc tiêm bắp, liều lượng tùy theo tình trạng bệnh như sau
Nhiễm trùng nghiêm trọng: 600 mg mỗi 24 giờ.
Nhiễm trùng nặng hơn: 600 mg mỗi 12 giờ hoặc thường xuyên hơn.
Đối với dạng thuốc tiêm tĩnh mạch, liều lượng tùy theo tình trạng bệnh như sau:
Nhiễm trùng nghiêm trọng: 600 đến 1000 mg mỗi 8 đến 12 giờ, có thể cần tăng liều với các trường hợp nhiễm trùng nặng hơn.
Nhiễm trùng đe dọa tính mạng: Lên đến 8 g mỗi ngày, chia làm nhiều lần.
Liều tối đa: 8 g/ngày.
Tiêm dưới kết mạc: 75 mg mỗi lần tiêm.
Nhận xét:
- Liều lượng thuốc nên dựa trên mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng
- Thuốc này nên được dành riêng cho những bệnh nhân dị ứng. hoặc không hợp với penicillin
- Liều tiêm tĩnh mạch có thể được lặp lại thường xuyên khi cần thiết cho đến liều tối đa (8 g/ngày)
- Liều tiêm dưới kết mạc dẫn đến nồng độ dịch trong mắt kéo dài ít nhất 5 giờ điều trị cho hầu hết các vi khuẩn nhạy cảm
Công dụng: Điều trị các bệnh nhiễm trùng nặng do các chủng liên cầu, phế cầu, tụ cầu nhạy cảm.
Nguồn: iStock
Liều thông thường cho trẻ em nhiễm vi khuẩn:
Trên 1 tháng tuổi:
Dạng thuốc tiêm bắp:
Nhiễm trùng nặng: 10 mg / kg mỗi 24 giờ
Nhiễm trùng nặng hơn: 10 mg / kg mỗi 12 giờ hoặc thường xuyên hơn
Dạng thuốc tiêm tĩnh mạch: bạn tiêm cho trẻ 10 đến 20 mg/kg mỗi ngày, chia làm nhiều lần trong 2 hoặc 3 liều (như đối với người lớn)
Nhận xét:
- Liều lượng nên dựa trên mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng
- Thuốc này nên được dành riêng cho những bệnh nhân dị ứng hoặc không phù hợp với penicillin
Công dụng: Điều trị các bệnh nhiễm trùng nặng do các chủng liên cầu, phế cầu, tụ cầu nhạy cảm.
Tương tác thuốc
Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến lincomycin bao gồm cả thuốc kê đơn và không kê theo đơn, vitamin, các sản phẩm thảo dược. Báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc hiện tại, đang bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.