Thành phần của Lexomil
Lexomil có thành phần chính là Bromazepam :
Bromazépam là một benzodiazepine có các đặc tính chung tương tự như diazepam. Bromazépam được dùng điều trị rối loạn lo âu đơn độc hoặc đi kèm với mất ngủ.
Dùng liều thấp, Bromazepam có tác dụng chọn lọc trên chứng lo âu, áp lực tâm lý và thần kinh căng thẳng. Dùng liều cao, Bromazepam có tác dụng an thần và giãn cơ.
Bromazépam liên kết với thụ thể GABA, gây ra một sự thay đổi và tăng tác dụng ức chế của GABA. Thuốc không có khả năng chống trầm cảm hoặc chống loạn thần.
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén với hàm lượng 3mg, 6mg
Giá thuốc
Thuốc Lexomil là sản phẩm của hãng Roche – Thụy Sỹ. Thuốc đang được bán với giá 495.000 VNĐ / hộp 30 viên.
Chỉ định và chống chỉ định thuốc
Thuốc Lexomil thường dùng để điều trị căng thẳng, lo lắng
Lexomil có tác dụng điều trị các tình trạng sau:
- Rối loạn cảm xúc như căng thẳng, lo lắng cực độ, kích động, mất ngủ, ưu tư;
- Rối loạn chức năng tim mạch, hô hấp, tiêu hóa và niệu-sinh dục;
- Rối loạn tâm thể;
- Thần kinh bất ổn.
Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.
Thuốc Lexomil chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với benzodiazepines.
- Những bệnh nhân bị nghiện rượu hay nghi ngờ bị nghiện rượu hay bị một tình trạng lệ thuộc thuốc gây nghiện thì không được dùng Lexomil, ngoại trừ dùng thuốc dưới sự giám sát chặt chẽ.
Liều lượng và cách sử dụng
Cách dùng
Thuốc được dùng theo đường uống. Bạn có thể uống thuốc trước hay sau ăn đều được.
Liều dùng thuốc Lexomil cho trẻ em và người lớn
Liều lượng của thuốc Lexomil cần được điều chỉnh để phù hợp với từng độ tuổi và triệu chứng bệnh của từng bệnh nhân. Tùy theo đối tượng sử dụng thuốc mà liều dùng cũng sẽ khác nhau. Bạn nên lưu ý rằng, liều được gợi ý bên dưới chỉ mang tính chất tham khảo. Do đó, bạn không được tự ý dùng thuốc mà phải tuân thủ chính xác liều lượng mà bác sĩ hướng dẫn.
- Thuốc được sử dụng ngoại trú bắt đầu từ liều thấp, sau đó tăng dần liều đến khi đạt được hiệu quả mong muốn: liều 1,5 – 3 mg x 3 lần/ngày.
- Trong trường hợp bệnh nặng, đặc biệt là đang điều trị tại bệnh viện: liều 6 – 12 mg x 2 – 3 lần/ngày.
- Liều thuốc sẽ thay đổi tùy theo đáp ứng của từng cá nhân người bệnh. Sau 3 – 6 tuần, tùy theo kết quả điều trị, liều sẽ thường giảm dần và ngưng hẳn. Nếu dùng thuốc đúng theo thời gian thì việc ngưng thuốc sẽ không gây vấn đề gì cả. Nếu đã dùng thuốc dài hạn thì khi ngưng thuốc phải ngưng từ từ, không dừng đột ngột.
- Khi dùng thuốc ở trẻ em, cần hiệu chỉnh liều thuốc theo cân nặng của bé.
- Ở bệnh nhân cao tuổi, sức khỏe yếu, cần sử dụng liều thấp hơn liều ở người bình thường.
Tác dụng phụ
Thuốc Lexomil có thể gây mệt mỏi
- Ở liều điều trị, Lexomil được dung nạp tốt. Có thể gặp phải một số triệu chứng như mệt mỏi, buồn ngủ, yếu cơ (hiếm) khi dùng liều cao. Các triệu chứng trên sẽ tự khỏi khi giảm liều thuốc.
- Mặc dù kinh nghiệm thực tế trên lâm sàng không cho thấy thuốc có độc tính trên máu cũng như trên các chức năng gan và thận. Tuy nhiên, vẫn nên theo dõi các thông số này thường xuyên nếu dùng thuốc trong thời gian dài.
- Trường hợp dùng thuốc dài ngày và dùng liều cao, có thể xảy ra tình trạng lệ thuộc thuốc như đối với tất cả các thuốc ngủ hay thuốc an thần khác.
- Trường hợp bệnh nhân có thể có các phản ứng nghịch đảo lại như lo âu nặng hơn, gặp ảo giác, rối loạn giấc ngủ hay kích động. Lúc này cần phải ngưng thuốc.
Lưu ý khi sử dụng
- Thận trọng khi dùng Lexomil cho người bệnh bị nhược cơ nặng do thuốc có thể làm trầm trọng thêm tình trạng này.
- Dùng lâu dài các thuốc nhóm benzodiazépines có thể gây ra tình trạng lệ thuộc thuốc. Nguy cơ này tăng lên khi dùng thuốc liều cao hay ở những bệnh nhân có các yếu tố mở đường. Triệu chứng lệ thuộc thuốc thường xảy ra khi bạn ngưng thuốc đột ngột. các triệu chứng bao gồm: Run rẩy, vật vã, rối loạn giấc ngủ, hồi hộp, nhức đầu và rối loạn sự tập trung.
- Để tránh những triệu chứng nghiện thuốc, liều phải được giảm từ từ trước khi ngưng hẳn. Khi xuất hiện các triệu chứng cai nghiện, cần phải theo dõi sát và chăm sóc cho bệnh nhân.
- Thuốc này cũng làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy, vì vậy cần hạn chế làm nhựng công việc này khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
- Thuốc Lexomil có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
- Cần thận trọng khi kết hợp Lexomil với thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm, thuốc ngủ, thuốc giảm đau.
- Không dùng được uống rượu, bia (thức uống có cồn) khi đang điều trị bằng thuốc này.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát.
- Nhiệt độ bảo quản không quá 30oC, tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?
- Dùng quá liều một mình Lexomil do vô tình hay cố ý rất hiếm khi ảnh hưởng đến tính mạng. Các triệu chứng chủ yếu là tác động điều trị được tăng mạnh lên (an thần, yếu cơ, ngủ sâu) hoặc kích động. Trong đa số trường hợp chỉ cần theo dõi và săn sóc bệnh nhân. Nếu quá liều rất cao kèm nhất là khi phối hợp với các thuốc tác động lên thần kinh trung ương khác, có thể dẫn đến hôn mê, mất phản xạ, suy tim và hô hấp, khó thở. Biện pháp cấp cứu gồm rửa dạ dày và theo dõi y khoa, dùng Anexate (flumaz nil) để giải ngộ độc.
- Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.