Thành phần và cơ chế tác dụng
Thuốc Kozeral Ketorolac có thành phần chính là Ketorolac
Ketorolac là dẫn xuất của acid pyrolizin carboxylic có cấu trúc hóa học giống indomethacin và tolmetin.
Thuốc ức chế enzym cyclooxygenase (COX) làm giảm sinh tổng hợp prostaglandin nên có tác dụng giảm đau, chống viêm, hạ nhiệt nhưng tác dụng giảm đau lớn hơn tác dụng chống viêm. Ngoài ra, ketorolac còn có thể ức chế hóa hướng động bạch cầu, thay đổi hoạt động các tế bào lympho, giảm giảm các cytokin là những yếu tố tiền viêm góp phần làm giảm viêm.
Khác với các thuốc opioid, ketorolac không gây nghiện hoặc ức chế hô hấp. Ketorolac còn có tác dụng chống viêm khi dùng tại chỗ ở mắt. Tuy nhiên, vì ketorolac ức chế không chọn lọc enzym COX nên cũng làm tăng nguy cơ loét dạ dày - tá tràng, chảy máu do ức chế kết tập tiểu cầu và có thể gây giảm dòng máu chảy qua thận làm giảm sức lọc cầu thận.
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén với hàm lượng 10mg
Mỗi 1 viên chứa
- Ketorolac 10 mg
- Tá dược vừa đủ
Giá thuốc Kozeral Ketorolac 10mg: 122.000 VNĐ/ hộp 6 vỉ x 10 viên
Ngoài ra thuốc còn được bào chế dưới dạng và hàm lượng sau:
Ống tiêm: 10 mg/ml, 15 mg/ml, 30 mg/ml: Hộp 5 ống/ 10 ống/ 20 ống
Dung dịch tra mắt: 0,4%; 0,5%
Chỉ định và chống chỉ định
Chỉ định

Thuốc Ketorolac chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Điều trị ngắn ngày đau vừa tới nặng sau phẫu thuật.
- Dùng tại chỗ để điều trị triệu chứng viêm kết mạc dị ứng theo mùa, giảm viêm sau phẫu thuật thay thủy tinh thể.
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định với những trường hợp sau:
- Tiền sử viêm loét dạ dày hoặc chảy máu đường tiêu hóa.
- Tiển sử hen suyễn.
- Xuất huyết não hoặc có nghi ngờ. Cơ địa chảy máu, có rối loạn đông máu. Người bệnh phải phẫu thuật, có nguy cơ cao chảy máu hoặc cầm máu không hoàn toàn. Người bệnh đang dùng thuốc chống đông bao gồm warfarin và heparin liều thấp (2500 - 5000 đơn vị mỗi 12 giờ).
- Quá mẫn với Ketorolac hoặc các NSAID khác; người bệnh bị dị ứng với các chất ức chế tổng hợp prostaglandin hoặc aspirin.
- Hội chứng polyp mũi, phù mạch hoặc co thắt phế quản.
- Giảm thể tích máu lưu thông do mất nước hoặc bất kỳ nguyên nhân nào.
- Giảm chức năng thận vừa và nặng.
- Suy tim nặng.
- Suy gan.
- Điều trị đồng thời với oxpentifylline hoặc probenecid hoặc muối lithium.
- Người mang thai, lúc đau đẻ và sổ thai hoặc cho con bú.
- Trẻ em dưới 16 tuổi không nên dùng Ketorolac vì an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác định rõ ràng.
Liều lượng và cách sử dụng
Cách sử dụng
Thời gian điều trị không được quá 5 ngày. Người bệnh phải được chuyển sang điều trị bằng 1 thuốc giảm đau khác càng nhanh khi có thể.
- Uống thuốc trong bữa ăn hoặc ăn nhẹ hoặc sữa để giảm kích ứng dạ dày, có thể uống 2 liều đầu vào lúc đói để tác dụng nhanh hoặc dùng với thuốc kháng acid.
- Uống thuốc với một cốc nước đầy, và giữ ở tư thế đứng thẳng trong 15 - 30 phút để giảm nguy cơ kích ứng thực quản.
Liều lượng
Người lớn
Liều thông thường người lớn
Giảm đau, uống tiếp theo sau liệu pháp tiêm ban đầu.
Người bệnh 16 - 64 tuổi, cân nặng 50 kg, chức năng thận bình thường: 20 mg ban đầu, tiếp theo là 10 mg cho tới 4 lần mỗi ngày, cách nhau 4 - 6 giờ/lần, nếu cần.
Người bệnh < 50 kg và/hoặc chức năng thận suy giảm: 10 mg cho tới 4 lần/ngày, cách 4 - 6 giờ/lần nếu cần. Liều tối đa thông thường kê đơn cho người lớn: Uống 40 mg/ngày.
Liều thông thường ở người cao tuổi
Giảm đau, uống (sau khi đã tiêm): 10 mg, cho tới 4 lần/ngày, cách 4 - 6 giờ/1 lần. Liều tối đa kê đơn cho người cao tuổi: Uống 40 mg/ngày.
Tác dụng phụ

Ngưng dùng ketorolac và đến bệnh viện ngay lập tức hoặc gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ tác dụng phụ nghiêm trọng:
- Đau ngực, suy nhược, hơi thở ngắn, nói lắp, các vấn đề về thị lực hoặc cân bằng;
- Phân màu đen, có máu hoặc phân hắc ín;
- Ho ra máu hoặc nôn mửa giống như bã cà phê;
- Sưng hoặc tăng cân nhanh chóng;
- Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không đi tiểu;
- Buồn nôn, đau bụng, sốt nhẹ, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (hoặc mắt);
- Sốt, đau họng và đau đầu với phồng rộp nặng, bong tróc và phát ban da đỏ;
- Các dấu hiệu đầu tiên của bất kỳ vết loét miệng dù là nhẹ;
- Da nhợt nhạt, dễ bầm tím, ngứa dữ dội, tê, đau, yếu cơ;
- Sốt, đau đầu, cứng cổ, ớn lạnh, tăng nhạy cảm với ánh sáng, có các đốm màu tím trên da và/hoặc co giật (động kinh)
Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:
- Đau bụng, buồn nôn hoặc nôn mửa nhẹ, tiêu chảy, táo bón;
- Ợ nóng nhẹ, đau bụng, sình bụng, đầy hơi;
- Chóng mặt, đau đầu, buồn ngủ;
- Ra mồ hôi;
- Ù tai.
Lưu ý
Trước khi dùng thuốc Ketorolac bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
- Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Bạn dùng thuốc này cho người suy gan, suy thận.
- Bạn đang mang thai hoặc cho con bú.
Lái xe và vận hành máy móc
Một số bệnh nhân có thể bị chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi, mờ mắt, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ hoặc trầm cảm khi dùng ketorolac. Bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu gặp phải những tác dụng này.
Phụ nữ mang thai và đang cho con bú
Không dùng thuốc cho đối tượng này.
Tương tác thuốc
Thuốc
- Các thuốc chống viêm không steroid có thể làm tăng nguy cơ suy thận thứ phát ở người bệnh đang dùng thuốc lợi tiểu.
- Dùng đồng thời Ketorolac và probenecid, làm giảm độ thanh thải và làm tăng nồng độ trong huyết tương, tăng diện tích dưới đường cong (AUC) toàn phần và tăng T1/2 của ketorolac.
- Dùng đồng thời Ketorolac với các thuốc chống đông máu, chống kết tập tiểu cầu các thuốc chống viêm không steroid, pentoxifylin sẽ kéo dài thời gian chảy máu.
- Ketorolac làm giảm nồng độ hoặc tác dụng khi dùng cùng với các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, chẹn thụ thể angiotensin II, thuốc chống co giật, thuốc lợi niệu, chẹn thụ thể beta, lanatoprost, hydralazin, salicylat.
- Ketorolac làm tăng nồng độ hoặc độc tính của một số thuốc: Kháng sinh nhóm aminosid, lithi, cyclosporin, các thuốc ức chế thần kinh cơ loại không khử cực, thuốc tiêu fbrin, vancomycin.
- Một số thuốc có thể làm giảm nồng độ hoặc tác dụng của ketorolac: chống trầm cảm, corticoid dùng đường toàn thân, các thuốc ức chế sự tái nhập serotonin và noradrenalin, các đồng đẳng của prostacyclin.
Thức ăn, rượu bia, thuốc lá
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
- Lạm dụng rượu;
- Bệnh tiểu đường;
- Phù;
- Bệnh thận;
- Bệnh gan (nặng);
- Lupus ban đỏ hệ thống ;
- Hen suyễn;
- Bệnh tim;
- Tăng huyết áp;
- Tiền sử chảy máu não;
- Bệnh ưa chảy máu hoặc vấn đề chảy máu khác;
- Tiền sử chảy máu dạ dày hoặc ruột;
- Viêm đại tràng, loét dạ dày hoặc các vấn đề dạ dày khác hoặc đường ruột.
Bảo quản
- Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú cưng trong nhà.
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
- Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng.
- Không dùng thuốc quá hạn ghi trên bao bì.
Làm gì khi sử dụng thuốc quá liều, quên liều?
Xử trí khi quá liều
- Dùng quá liều có thể gây đau bụng và loét đường tiêu hóa, thường khỏi sau khi ngừng thuốc
Cách xử lý khi quá liều:
Cần theo dõi người bệnh cẩn thận và điều trị theo các triệu chứng. Nếu suy thận, có thể cần thẩm tách máu. Tuy nhiên, thẩm tách không chắc đã loại được ketorolac ra khỏi cơ thể sau khi dùng quá
Xử trí khi quên liều
Nếu bác sĩ đã yêu cầu bạn dùng Ketorolac thường xuyên, hãy dùng liều đã quên ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc thông thường của bạn. Đừng dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Xem thêm: