Thuốc Keppra thường được dùng điều trị cơn động kinh khởi phát cục bộ ở người lớn và trẻ em từ 4 tuổi trở lên. Ngoài ra, Keppra còn có thể được sử dụng cho các mục đích khác. Vậy thuốc Keppra được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để Thuvienhoidap.com giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây. ...

Thành phần và cơ chế tác dụng

Keppra có thành phần chính là Levetiracetam

Hoạt chất levetiracetam là dẫn xuất của pyrrolidone.

Cơ chế tác dụng của levetiracetam vẫn chưa được giải thích đầy đủ. Các nghiên cứu in vitro cho thấy levetiracetam tác động lên nồng độ Ca trong tế bào thần kinh bằng cách ức chế một phần dòng Ca2+ loại N và làm giảm phóng thích Ca2+ từ các nguồn dự trữ trong tế bào thần kinh.

Ngoài ra thuốc còn làm hồi phục một phần việc giảm sút những dòng ion qua cổng glycine và GABA gây ra bởi kẽm và các beta - carboline.

Ở người, thuốc có tác dụng trong cả động kinh cục bộ và toàn thể đã khẳng định đặc tính dược lý phổ rộng của levetiracetam.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén Keppra 500mg: Hộp 5 vỉ x 10 viên

Mỗi 1 viên 

  • Levetiracetam 500 mg.
  • Tá dược vừa đủ

Giá thuốc Keppra 500mg: 920.000 VNĐ / hộp 5 vỉ x 10 viên.

Giá thuốc Keppra 500mg: 1.150.000 VNĐ / hộp 6 vỉ x 10 viên.

  • Viên nén bao phim Keppra 250mg: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Mỗi 1 viên

  • Levetiracetam 250mg
  • Lõi viên thuốc: Natri croscarmelose, Macrogol 6000, Coloidal silica khan, Magnesi stearat
  • Lớp bao phim: Opadry 85F20694 xanh da trời: cồn polyvinyl, Titan dioxyd (E171), Macrogol/PEG 3350, Talc, FD&C xanh da trời #2/Indigo carmine aluminium lake (E132).
  • Dung dịch uống Keppra XR: 300ml

Thành phần 

  • Levetiracetam 100mg / ml
  • Tá dược vừa đủ

Chỉ định và chống chỉ định thuốc

Thuốc Keppra 500mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Keppra thường dùng để điều trị các cơn động kinhKeppra thường dùng để điều trị các cơn động kinhLevetiracetam được chỉ định đơn trị liệu trong điều trị:

  • Các cơn động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát ở người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên mới được chẩn đoán động kinh.

Levetiracetam được chỉ định điều trị kết hợp trong điều trị:

  • Các cơn động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát ở người Iớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 4 tuổi trở lên bị bệnh động kinh.
  • Các cơn giật cơ ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên bị bệnh động kinh giật cơ thiếu niên.
  • Các cơn co cứng co giật toàn thể tiên phát ở người Iớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên bị động kinh toàn thể vô căn.

Thuốc Keppra 500mg chống chỉ định trong trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc các dẫn xuất khác của pyrrolidone hoặc với bất cứ tá dược nào của thuốc.

Liều lượng và cách sử dụng

Cách dùng

Thuốc Keppra 500mg dạng viên nén bao phim phải được dùng đường uống, nuốt cùng với đủ lượng nước và có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn.

Sau khi uống, có thể thấy vị đắng của levetiracetam. Liều mỗi ngày được chia đều cho 2 lần uống.

Liều dùng

Người lớn

Đơn trị liệu:

  • Người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên: Liều bắt đầu được khuyến cáo là 250mg hai lần mỗi ngày và tăng lên đến liều điều trị khởi đầu 500mg hai lần mỗi ngày sau 2 tuần.
  • Liều này có thể tăng thêm 250mg hai lần mỗi ngày cho mỗi 2 tuần tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng. Liều tối đa là 1500mg hai lần mỗi ngày.

Điều trị kết hợp:

  • Người lớn (>18 tuổi) và thanh thiếu niên (12 đến 17 tuổi) cân nặng từ 50kg trở lên.
  • Liều điều trị khởi đầu là 500mg hai lần mỗi ngày. Liều này có thể bắt đầu ngay từ ngày đầu tiên điều trị.
  • Tùy thuộc đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp thuốc, có thể tăng liều hàng ngày lên tới 1.500mg hai lần mỗi ngày. Có thể điều chỉnh liều tăng lên hoặc giảm xuống 500mg hai lần mỗi ngày cho mỗi 2 đến 4 tuần.

Trẻ em

Đơn trị liệu:

  • Chưa thiết lập được độ an toàn và hiệu quả của levetiracetam trong đơn trị liệu ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi.
  • Điều trị kết hợp cho trẻ từ 4 đến 11 tuổi và thanh thiếu niên(12 đến 17 tuổi) cân nặng dưới 50kg.
  • Liều điều trị khởi đầu là 10mg/kg hai lần mỗi ngày, có thể tăng liều lên tới 30mg/kg hai lần mỗi ngày. Mức độ điều chỉnh không nên vượt quá 10mg/kg hai lần mỗi ngày cho mỗi 2 tuần.

Suy gan

Không cần chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình.

Đối với bệnh nhân suy gan nặng thì độ thanh thải creatinine có thể không đánh giá hết được mức độ suy thận. Vì vậy khuyến cáo giảm 50% liều duy trì hàng ngày khi độ thanh thải creatinine dưới 60 mL/phút/1,73m2.

Người cao tuổi

Khuyến cáo nên chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi có suy giảm chức năng thận.

Suy thận

Chỉnh liều cho bệnh nhân người lớn và thanh thiếu niên trên 50kg bị suy giảm chức năng thận.

Nhóm

Độ thanh thải creatinine (ml/phút/1,73m2)

Liều lượng và số lần dùng

Chức năng thận bình thường

>80

500 đến 1.500mg hai lần mỗi ngày

Suy thận nhẹ

50 - 79

500 đến 1.000mg hai lần mỗi ngày

Suy thận trung bình

30 - 49

250 đến 750mg hai lần mỗi ngày

Suy thận nặng

<30

250 đến 500mg hai lần mỗi ngày

Bệnh nhân bệnh thận giai đoạn cuối - Đang phải thẩm phân

<30

500 đến 1.000mg một lần mỗi ngày

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ

Keppra có thể gây chán ănKeppra có thể gây chán ănKhi sử dụng thuốc Keppra 500mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR>1/100

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn.
  • Rối loạn tâm thần: Trầm cảm, chống đối, gây hấn, mất ngủ, bồn chồn, kích thích.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Co giật, rối loạn thăng bằng, choáng váng, ngủ lịm, run.
  • Rối loạn tai và mê đạo: Chóng mặt.
  • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho.
  • Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, nôn, buồn nôn.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban.

Ít gặp, 1/1000

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Sụt cân, tăng cân.
  • Rối loạn về máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
  • Rối loạn tâm thần: Ý định tự tử, rối loạn tâm thần, hành vi bất thường, ảo giác.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Quên, suy giảm trí nhớ, mất điều hòa/điều phối vận động bất thường, dị cảm, rối loạn tập trung.
  • Rối loạn về mắt: Song thị, nhìn mờ.
  • Rối loạn gan mật: Xét nghiệm: Chức năng gan bất thường.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Rụng tóc, chàm, ngứa.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý khi sử dụng

Thận trọng khi sử dụng

Ngưng thuốc

Nếu phải ngưng điều trị với levetiracetam thì khuyến cáo nên giảm liều dần dần.

Suy thận hoặc suy gan

Có thể cần điều chỉnh liều khi sử dụng levetiracetam cho bệnh nhân suy thận, với bệnh nhân suy gan nặng, khuyến cáo đánh giá chức năng thận trước khi chọn liều dùng.

Số lượng tế bào máu

Nên xét nghiệm số lượng tế bào máu ở những bệnh nhân bị suy nhược trầm trọng, sốt, nhiễm khuẩn tái phát hoặc rối loạn đông máu.

Trầm cảm hoặc ý định tự tử

Theo dõi các dấu hiệu trầm cảm hoặc ý định và hành vi tự tử của bệnh nhân và cân nhắc biện pháp điều trị thích hợp. Khuyên bệnh nhân nên gặp bác sĩ khi xuất hiện các dấu hiệu trầm cảm hoặc ý định và hành vi tự tử.

Trẻ em

Dạng viên nén không thích hợp để sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Levetiracetam có ít tác động hoặc tác động trung bình đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Khuyến cáo nên thận trọng đối với những bệnh nhân thực hiện những công việc đòi hỏi kỹ năng. Khuyên bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi xác nhận được rằng khả năng thực hiện những hoạt động này không bị ảnh hưởng.

Thời kỳ mang thai

Levetiracetam có thể được sử dụng trong thai kỳ nếu thuốc được cho là cần thiết trên làm sàng sau khi đã đánh giá cẩn thận. Trong trường hợp như vậy, khuyến cáo sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả.

Những thay đổi sinh lý trong thai kỳ có thể ảnh hưởng đến nồng độ levetiracetam. Nên đảm bảo kiểm soát lâm sàng phù hợp cho phụ nữ mang thai điều trị bằng levetiracetam.

Thời kỳ cho con bú

Levetiracetam được bài tiết qua sữa mẹ. Vì vậy, không khuyến cáo cho con bú khi đang dùng thuốc. Tuy nhiên, nếu cần điều trị với levetiracetam trong khi cho con bú, nên cân nhắc lợi ích và nguy cơ của việc điều trị so với tầm quan trọng của việc cho con bú.

Tương tác thuốc 

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ.

Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem.

Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Keppra có thể tương tác với một số loại thức ăn và đồ uống có cồn, làm thay đổi hoạt động của thuốc hoặc làm tăng nguy cơ của các tác dụng phụ nghiêm trọng. Vì vậy, bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về vấn đề ăn uống, dùng rượu và thuốc lá trong thời gian dùng thuốc

Tình trạng sức khỏe có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng sản phẩm. Một số tương tác có thể làm tình trạng sức khỏe trở nên tồi tệ hơn hoặc làm giảm tác dụng của thuốc. Bạn hãy báo với bác sĩ tình trạng sức khỏe hiện tại trước khi sử dụng thuốc, đặc biệt là nếu bạn có một trong các tình trạng sau:

  • Bệnh về thận;
  • Trầm cảm hoặc các vấn đề về tâm lý khác;
  • Tiền sử bệnh tâm thần hoặc rối loạn tâm thần;
  • Có ý định tự tử hoặc hành vi tự tử.

Bảo quản thuốc

Keppra được bảo quản tốt nhất ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng trực tiếp. Để tránh hư hỏng, không bảo quản Keppra trong phòng tắm hoặc để trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, đọc kĩ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi ý kiến dược sĩ.

Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu đối với levetiracetam. Xử trí quá liều chủ yếu là điều trị triệu chứng và có thể bao gồm việc thẩm tách máu. Hiệu suất máy thẩm tách là 60% đối với levetiracetam và 74% đối với chất chuyển hóa chính.

Xử trí tiếp tục nên được chỉ định dựa trên lâm sàng hoặc khuyến cáo bởi trung tâm chống độc quốc gia khi cần.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tags:

Elite author
We always feel that we can do better and that our best piece is yet to be written.
Tất cả bài viết
BÀI VIẾT MỚI NHẤT