Thành phần và cơ chế tác dụng
Thuốc Kaleorid có thành phần chính là Kali chlorid
Trên phương diện sinh lý, kali máu giảm dưới 3,6 mmol/l cho biết rằng cơ thể đang thiếu kali; việc thiếu kali có thể có nguồn gốc:
Do tiêu hóa: tiêu chảy, nôn ói, dùng thuốc nhuận trường kích thích.
Do thận: do tăng bài tiết qua thận, trong trường hợp có bệnh lý ở ống thận, bẩm sinh hoặc khi điều trị bằng thuốc lợi muối niệu, corticoid hay amphotericine B (IV), do dùng quá liều các chất kiềm hay các dẫn xuất của cam thảo.
Do nội tiết: tăng aldosterone nguyên phát (cần phải điều trị nguyên nhân). Việc thiếu kali, về mặt triệu chứng, có thể gây : mỏi mệt ở các cơ, giả liệt, vọp bẻ và thay đổi điện tâm đồ, rối loạn khử cực, tăng kích thích tâm thất.
Ion Cl-: cung cấp ion Cl- cho phép điều chỉnh nhiễm toan chuyển hóa thường có liên quan đến giảm kali máu
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim giải phóng chậm với hàm lượng có trong 1 viên thuốc như sau:
- Dược chất: Kali clorid có hàm lượng 600 mg.
- Tá dược: TiO2, Ethylcellulose, tá dược trơn, bột talc, glycerol 85%, saccharin natri, magie stearate, stearyl alcohol.
Thuốc Kaleorid là một sản phẩm của LEO Pharmaceutical Products Ltd. A/S, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp 3 vỉ x 10 viên vào khoảng 90.000 vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Chỉ định và chống chỉ định thuốc
Kaleorid thường dùng để phòng ngừa tình trạng giảm Kali máu
Thuốc Kaleorid được chỉ định dùng trong các trường hợp thiếu hụt Kali (giảm Kali huyết) sau:
- Phòng ngừa tình trạng giảm Kali máu ở những bệnh nhân đang điều trị với thuốc lợi tiểu (thuốc lợi tiểu gây giảm Kali máu).
- Điều trị giảm Kali máu gây ra bởi việc điều trị với thuốc lợi tiểu hoặc corticosteroid và những tình trạng khác gây mất Kali nghiêm trọng.
Thuốc Kaleorid chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Mất cân bằng điện giải nặng bao gồm: Tăng calci huyết, tăng clo huyết, tăng Kali huyết hoặc bất kỳ tình trạng nào có thể dẫn đến tăng kali huyết.
- Suy thận nặng.
- Bệnh suy tuyến thượng thận.
- Thực quản bị chèn ép, dạ dày chậm tiêu, tắc ruột, hẹp môn vị.
- Trong trường hợp nghi ngờ, cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Liều lượng và cách sử dụng
Cách dùng
Thuốc Kaleorid dùng đường uống. Nên nuốt cả viên với một cốc nước để giảm nguy cơ kích ứng đường tiêu hóa và có thể uống trong bữa ăn (tốt hơn uống vào cuối bữa ăn).
Liều dùng
Phòng và điều trị giảm Kali huyết
Dùng 600mg – 6gam mỗi ngày (tương đương với 1 – 10 viên nén), phụ thuộc vào mức độ giảm Kali huyết hoặc tiên lượng về mức độ mất Kali.
Liều này nếu có thể nên chia làm 2 - 3 lần mỗi ngày.
Cần phải kiểm tra nồng độ Kali huyết thanh thường xuyên để điều chỉnh liều dùng theo hiệu quả.
Trẻ em
Hiệu quả và độ an toàn ở trẻ em chưa được xác lập.
Người cao tuổi
Không có kinh nghiệm lâm sàng cụ thể ở người cao tuổi, tuy nhiên phần lớn những nhiên cứu lâm sàng trên người đã được thực hiện.
Bệnh nhân suy thận
Nên giảm liều ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận. Thường xuyên kiểm tra nồng độ Kali huyết thanh.
Bệnh nhân bị suy gan
Không có kinh nghiệm lâm sàng cụ thể ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan. Liều khuyến cáo có thể được sử dụng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tác dụng phụ
Kaleorid có thể gây loét dạ dày khi dùng ở liều cao
Thuốc Kaleorid có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:
- Tăng kali máu;
- Liều cao có thể gây loét dạ dày, tá tràng.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Lưu ý khi sử dụng
Thận trọng khi sử dụng
Kali clorid nên được dùng thận trọng với bệnh nhân bị bệnh tim hoặc những tình trạng có thể dẫn đến tăng Kali máu như suy thận hoặc suy tuyến thượng thận, mất nước cấp tính, phá hủy mô rộng xảy ra khi bị bỏng nặng.
Nên kiểm soát Kali huyết trên bệnh nhân bị suy tim hoặc suy thận.
Giảm liều ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
Kali clorid nên được dùng thận trọng với những bệnh nhân có sự vận chuyển qua dạ dày – ruột bị chậm lại. Nên ngừng điều trị nếu xảy ra tình trạng buồn nôn, nôn nghiêm trọng hoặc đau ổ bụng tiến triển.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Kali clorid không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Kali clorid nên được dùng thận trọng với những bệnh nhân có sự vận chuyển qua dạ dày – ruột bị chậm lại như ở phụ nữ mang thai. Kali clorid có thể dùng cho phụ nữ mang thai, không có nguy cơ nào được ghi nhận.
Thời kỳ cho con bú
Kali clorid có thể dùng cho phụ nữ cho con bú, chưa có nguy cơ nào được ghi nhận.
Tương tác thuốc
Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Một số thuốc có thể tương tác với thuốc này khi dùng chung bao gồm:
- Thuốc lợi tiểu;
- Thuốc làm tăng kali huyết như amilorid, canrenone, spironolactone, triamterene;
- Thuốc ức chế men chuyển.
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc. Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
- Tăng kali huyết;
- Suy thận;
- Tiểu đường không kiểm soát được;
- Rối loạn trương lực cơ bẩm sinh;
- Bệnh Addison không được điều trị.
Bảo quản thuốc
Bạn nên bảo quản thuốc Kaleorid ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Sử dụng quá liều Kali dẫn đến tăng Kali máu đặc biệt là ở bệnh nhân bị suy thận.
Các triệu chứng bao gồm: Sự suy nhược, rối loạn trí nhớ, cảm giác khác thường của các chi, yếu cơ, chứng liệt, giảm huyết áp, chứng loạn nhịp tim, chẹn tim và sự ngừng tim. Đặc điểm điện tâm đồ cũng có thể thay đổi.
Liều độc
Liều 168mmol, sự ngừng tim có thể xảy ra ở trẻ em nhỏ hơn sau khi uống liều 60 mmol.
Các triệu chứng nghiêm trọng được thấy sau khi uống khoảng 3mmol/kg trọng lượng cơ thể, bệnh nhân chết sau khi uống liều 4 – 13mmol/kg trọng lượng cơ thể.
Xử trí
Làm rỗng dạ dày nếu cần thiết. Dùng insulin và glucose đường uống hoặc dùng polystyrene sulfat (Resonium) đường trực tràng.
Truyền tĩnh mạch dung dịch natri bicarbonat hoặc tiêm tĩnh mạch dung dịch calci clorid hoặc dung dịch calci gluconat (10 – 20ml dung dịch 1%).
Làm gì khi quên 1 liều?
Chưa ghi nhận.