Thành phần của Imodium
Imodium có thành phần chính là Loperamide
Loperamid là dược phẩm chứa hoạt chất gắn kết với thụ thể opiat tại thành ruột, làm giảm tính kích ứng niêm mạc và kích thích gây co thắt ống tiêu hóa. Làm giảm nhu động ruột đẩy tới, kéo dài thời gian lưu thông trong lòng ruột. Loperamid làm tăng trương lực cơ thắt hậu môn vì vậy làm giảm bớt sự gấp gáp trong phản xạ đại tiện không kìm chế.
Do thuốc có ái lực cao với ruột và chuyển hóa chủ yếu khi qua gan lần đầu nên khó đến hệ thống tuần hoàn. Loperamid ức chế nhu động ruột do ảnh hưởng ngoại biên trực tiếp của nó lên thành ruột. Nghiên cứu ở động vật cho thấy rằng hiệu ứng ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương chỉ xuất hiện khi sử dụng thuốc ở liều vượt quá liều sử dụng cho con người. Vì vậy, có thể sử dụng loperamid một cách hợp lý để điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp và mạn tính, làm tăng thời gian lưu thông và hấp thu ở những bệnh nhân sau phẫu thuật mở thông hồi tràng.
Loperamid là một thuốc trị ỉa chảy cấp không rõ nguyên nhân và một số tình trạng ỉa chảy mạn tính. Đây là một dạng opiat tổng hợp mà ở liều bình thường có rất ít tác dụng trên hệ thần kinh trung ương. Loperamid làm giảm nhu động ruột, giảm tiết dịch đường tiêu hoá, và tăng trương lực cơ thắt hậu môn. Thuốc còn có tác dụng kéo dài thời gian vận chuyển qua ruột, tăng vận chuyển dịch và chất điện giải, giảm lượng phân. Tác dụng có lẽ liên quan đến giảm giải phóng acetylcholin và prostaglandin.
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang và dung dịch lỏng với hàm lượng:
- Viên nang : 2mg
- Dung dịch lỏng : 240ml , 120 ml
Giá thuốc
Thuốc Imodium là sản phẩm của Olic (Thailand)., Ltd – Thái Lan. Thuốc đang được bán với giá 400.000 – 500.000 VNĐ / hộp hoặc lọ dung dịch uống.
Chỉ định và chống chỉ định thuốc
Thuốc Imodium thường dùng để điều trị tiêu chảy cấp
Thuốc Imodium được dùng để:
- Són phân ở người lớn.
- Tăng thể tích chất thải qua chỗ mở thông hỗng tràng hoặc đại tràng.
- Điều trị ngắn ngày tiêu chảy cấp không đặc hiệu ở người lớn (> 18 tuổi).
- Các trường hợp tiêu chảy mạn tính (có khả năng là do viêm đại tràng).
Ngoài ra, đối với những bệnh nhân đã trải qua phẫu thuật cắt bỏ hồi tràng thì Imodium còn được sử dụng để làm giảm lượng dịch tiết ra.
Trường hợp không được dùng thuốc Imodium
- Bụng chướng.
- Đau bụng không do tiêu chảy.
- Chống chỉ định đối với trẻ em < 2 tuổi.
- Đi ngoài có phân có máu hoặc phân có màu đen.
- Viêm đại tràng nặng, viêm đại tràng giả mạc do dùng kháng sinh.
- Dị ứng với loperamid hoặc mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Mắc lỵ cấp, viêm loét đại tràng chảy máu giai đoạn cấp, viêm đại tràng giả mạc, viêm ruột do nhiễm khuẩn.
Liều lượng và cách sử dụng
Cách dùng
- Thuốc dùng bằng đường uống (ở 2 dạng bào chế). Lưu ý phải uống thật nhiều nước để bù vào lượng nước bị mất đi do tiêu chảy.
- Đối tượng dùng thuốc: người lớn và trẻ em > 12 tuổi.
Liều dùng
Người lớn
Tiêu chảy cấp
- Tối đa: 16 mg/ngày. Trong đó, khởi đầu liều 4 mg, sau đó mỗi lần đi lỏng, giảm xuống chỉ uống 2 mg.
- Liều thông thường: để điều trị là 6 – 8 mg/ ngày.
- Nếu tự điều trị tiêu chảy cấp không đặc hiệu ở người lớn, không được uống quá 8 mg trong vòng 24 giờ.
Tiêu chảy mạn tính
- Khởi đầu: uống 4 mg, sau đó mỗi lần đi lỏng uống 2 mg cho tới khi cầm được tiêu chảy.
- Duy trì với liều: 4 – 8 mg/ngày chia thành liều nhỏ (2 lần). Tối đa: 16 mg/ngày.
- Nếu không khỏi sau khi uống 16 mg/ngày trong ít nhất 10 ngày, việc tiếp tục điều trị cũng không lợi ích thêm.
Chứng són phân ở người lớn
Liều khởi đầu: 0,5 mg, tăng dần cho tới 16 mg/ngày nếu cần.
Trẻ em
Tiêu chảy cấp
Việc điều trị chủ yếu ỉa chảy cấp ở trẻ em là điều trị mất nước. Loperamid không được khuyến cáo dùng cho trẻ em 1 cách thường quy. Liều khuyến cáo khác nhau ở mỗi quốc gia. Liều khởi đầu (trong 24 giờ đầu):
Dưới 2 tuổi: Không được khuyến cáo dùng.
- Từ 2 – dưới 6 tuổi (13 – 20 kg): 1 mg/lần, 3 lần/ngày.
- Từ 6 – 8 tuổi (20 – 30 kg): 2 mg/lần, 2 lần/ngày.
- Từ 8 – 12 tuổi (trên 30 kg): Uống 2 mg/lần, 3 lần/ngày.
- Trên 12 tuổi: Liều như người lớn.
Liều duy trì: 0,1 mg/kg sau mỗi lần đi lỏng, nhưng không quá liều khởi đầu. Ngừng thuốc nếu ỉa chảy cấp không đỡ sau 48 giờ điều trị.
Tiêu chảy mạn
Liều đã được dùng là 0,08 – 0,24 mg/kg/ngày, chia 2 – 3 lần/ngày, tối đa 2 mg/liều, nhưng nói chung liều thường dùng ở trẻ em ỉa chảy mạn chưa được xác định rõ.
Liều dùng cho dung dịch uống
Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi:
- Khởi đầu liều sau khi đi phân lỏng uống 30 ml.
- Lần tiếp theo uống 15 ml.
Lưu ý rằng không được sử dụng ≥ 60 ml/24 giờ.
Trẻ trong độ tuổi từ 9 – 11:
- Khởi đầu uống 1,5 ml.
- Những lần tiếp theo uống thêm 7,7 ml.
- Nhớ rằng không được uống ≥ 45 ml/24 giờ.
Đối tượng từ 6 – 8 tuổi:
- Uống với liều như trẻ 9 – 11 tuổi.
- Tuy nhiên, không được ≥ 30ml/24 giờ.
Bạn nên lưu ý, đây là liều để tham khảo, mỗi người sẽ đáp ứng với các liều cụ thể. Hãy thực hiện đúng liều khi được bác sĩ/ dược sĩ tư vấn rõ ràng.
Tác dụng phụ
Thuốc Imodium có thể gây chướng bụng
Một số tác dụng phụ được ghi nhận ở những bệnh nhân sử dụng thuốc này gồm:
- Bí tiểu.
- Tắc ruột do liệt.
- Phù mạch, ban rộp lên.
- Chướng bụng, khô miệng.
- Ngứa, ban da, nổi mày đay.
- Khó tiêu, đầy hơi, ruột kết to.
- Táo bón, đau bụng, buồn nôn, nôn.
- Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ.
- Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì.
- Phản ứng dị ứng, sốc phản vệ, phản ứng quá mẫn.
Lưu ý khi sử dụng
- Thận trọng với những người bệnh bị suy giảm chức năng gan.
- Tình trạng mất nước và chất điện giải thường xảy ra ở người bị tiêu chảy. Do đó, bổ sung các chất điện giải là quan trọng, trong đó loperamid không giải quyết được việc này.
- Đối với một số người bị viêm đại tràng loét cấp, sử dụng Imodium thật cẩn thận vì thuốc gây ức chế nhu động ruột hoặc làm chậm thời gian vận chuyển ruột đã gây ra chứng phình đại tràng nhiễm độc.
- Dùng rất thận trọng ở trẻ em vì đáp ứng với thuốc thay đổi nhiều, nhất là khi có mất nước và điện giải. Tổ chức y tế thế giới khuyến cáo không dùng cho trẻ nhỏ bị ỉa chảy cấp.
Bạn nên ngừng thuốc ngay khi thấy xuất hiện các triệu chứng bụng trướng to, táo hoặc liệt ruột hoặc không thấy cải thiện tình trạng trong 48 giờ. Đồng thời không nên dùng thuốc khi bị tiêu chảy có kèm sốt cao hoặc có xuất hiện máu trong phân.
Phụ nữ mang thai
Hiện chưa có bằng chứng cho thấy tác động của Imodium ảnh hưởng trên phụ nữ có thai. Vì chưa có đủ dữ liệu để đánh giá an toàn cũng như hiệu quả của thuốc. Do đo, không nên dùng cho phụ nữ mang thai.
Phụ nữ cho con bú
Loperamid bài tiết vào sữa. Do đó, không nên cho người đang cho con bú dùng thuốc. Trường hợp cần thiết, phải thật cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ mới quyết định việc dùng thuốc hay không.
Tương tác thuốc
Những thuốc có thể tương tác với thuốc trị tiêu chảy Imodium bao gồm:
- Quinidin
- Ritonavir
- Itraconazol
- Gemfibrozil
- Ketoconazol
- Desmopressin
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Bảo quản thuốc
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, ở nhiệt độ 15–30ºC. Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.
Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?
Khi quá liều Imodium có thể gây liệt ruột và ức chế hô hấp. Có báo cáo chỉ ra một người lớn đã uống 3 liều 20 mg loperamid trong 24 giờ thấy buồn nôn sau liều thứ 2 và nôn sau liều thứ 3.
Ở trẻ em nhiều tác dụng nghiêm trọng mà thuốc gây ra đã được báo cáo là phình đại tràng nhiễm độc, mất ý thức, mê sảng. Thậm chí, còn xảy ra tình trạng liệt ruột, và gây tử vong.
Xử trí
- Đẩy thuốc ra ngoài bằng cách rửa dạ dày sau đó cho uống khoảng 100 g than hoạt qua ống xông dạ dày.
- Theo dõi ít nhất trong 24 giờ để đánh giá các tác động trên thần kinh trung ương.
- Lợi niệu cưỡng bức không tác dụng vì thuốc ít đào thải qua nước tiểu.
Xử lý khi quên liều thuốc Imodium
- Không dùng gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
- Trường hợp quên liều, dùng liều tiếp theo liều đã quên.
- Chỉ nên dùng thuốc theo đúng hướng dẫn sử dụng đã nêu ra .