Thành phần của Guaifenesin
Thuốc Guaifenesin có thành phần chính là Glyceryl guaiacolate, có tác dụng long đờm nhờ kích ứng niêm mạc dạ dày, sau đó kích thích tăng tiết dịch ở đường hô hấp, làm tăng thể tích và giảm độ nhớt của dịch tiết ở khí quản và phế quản. Nhờ vậy, thuốc làm tăng hiệu quả của phản xạ ho và làm dễ tống đờm ra ngoài hơn. Cơ chế này khác với cơ chế của các thuốc chống ho, nó không làm mất ho. Thuốc được chỉ định để điều trị triệu chứng ho có đờm quánh đặc khó khạc do cảm lạnh, viêm nhẹ đường hô hấp trên. Thuốc thường được kết hợp với các thuốc giãn phế quản, thuốc chống sung huyết mũi, kháng histamin hoặc thuốc chống ho opiat.
Thuốc được điều chế dưới dạng và hàm lượng như sau:
- Dung dịch, uống: 100 mg/5ml.
- Gói, uống: 50 mg, 100 mg.
- Dung dịch uống: 100 mg/5 ml, 200 mg/10 ml, 300 mg/15 ml.
- Siro uống: 100 mg/5 ml.
- Siro ho: 100 mg/5 ml.
- Viên nén, uống: 200 mg, 400 mg
- Viên nén phóng thích kéo dài trong 12 giờ: 600 mg, 1200 mg.
Chỉ định và chống chỉ định
Thuốc được dùng trong những trường hợp
- Giảm tạm thời xổ mũi, nhầy mũi, xung huyết mũi do cảm lạnh, viêm phế quản hoặc viêm thanh quản.
- Guaifenesin phối hợp với các thuốc giảm ho, các kháng histamin...dùng trong các trường hợp cảm cúm có nhiều đờm, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới.
Thuốc chống chỉ định trong những trường hợp
- Quá mẫn với thành phần của thuốc.
- Trẻ em dưới 4 tuổi.
Thuốc chống chỉ định cho trẻ em dưới 4 tuổi
Liều lượng và cách sử dụng
Liều dùng thông thường cho người lớn bị ho
- Đối với dạng viên phóng thích tức thời, bạn dùng 200-400 mg uống mỗi 4 giờ khi cần thiết và không dùng quá 2,4 g một ngày.
- Đối với dạng viên phóng thích chậm, bạn dùng 600-1200 mg uống mỗi 12 giờ và không dùng quá 2,4 g một ngày.
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh ho
1. Dạng viên phóng thích tức thời
- Trẻ dưới 2 tuổi: bạn dùng 12 mg/kg/ngày chia làm 6 liều cho trẻ uống.
- Trẻ 2-5 tuổi: bạn dùng 50-100 mg cho trẻ uống mỗi 4 giờ khi cần thiết và không vượt quá 600 mg một ngày.
- Trẻ 6-11 tuổi: bạn dùng 100-200 mg cho trẻ uống mỗi 4 giờ khi cần thiết và không dùng quá 1,2 g một ngày.
- Trẻ 12 tuổi trở lên: bạn dùng 200 đến 400 mg cho trẻ uống mỗi 4 giờ khi cần thiết và không dùng quá 2,4 g một ngày.
2. Viên phóng thích chậm
- Trẻ 2-5 tuổi: bạn dùng 300 mg cho trẻ uống mỗi 12 giờ và không dùng quá 600 mg một ngày.
- Trẻ 6-11 tuổi: bạn dùng 600 mg cho trẻ uống mỗi 12 giờ và không dùng quá 1,2 g một ngày .
- Trẻ 12 tuổi trở lên: bạn dùng 600-1200 mg cho trẻ uống mỗi 12 giờ và không dùng quá 2,4 g một ngày.
Đối tượng khác
- Người cao tuổi: Liều dùng như ở người lớn.
- Suy gan/thận: Thận trọng khi dùng cho người suy gan và suy thận nặng.
Tác dụng không mong muốn
Ít gặp
- Chóng mặt, đau đầu, tiêu chảy, nôn hoặc buồn nôn, đau bụng, mày đay.
- Sỏi thận đã được báo cáo ở những bệnh nhân lạm dụng chế phẩm có chứa guaifenesin.
Hiếm gặp
- Phát ban da
Không xác định tần suất
- Phản ứng quá mẫn bao gồm ngứa và nổi mày đay, phát ban.
Mày đay, một trong số tác dụng phụ ít gặp khi dùng Guaifenesin
Lưu ý khi sử dụng
Lưu ý chung
- Không sử dụng guaifenesin trong các trường hợp ho kéo dài hay mạn tính như ở bệnh nhân hút thuốc, bị hen, viêm phế quản mạn tính, khí thủng phổi hoặc ho có quá nhiều đờm.
- Bệnh nhân cần được bù nước đầy đủ trong khi sử dụng thuốc. Không tự ý sử dụng thuốc quá 7 ngày mà không tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Guaifenesin được coi là không an toàn khi sử dụng cho bệnh nhân bị rối loạn chuyển hoá porphyrin do thuốc gây rối loạn chuyển hoá porphyrin trên động vật thí nghiệm.
- Sử dụng ở trẻ em: Guaifenesin đã từng được dùng cho trẻ em. Tuy nhiên đã có nhiều báo cáo về ngộ độc và quá liều, có thể gây tử vong do dùng các chế phẩm thuốc ho và chữa cảm lạnh không kê đơn có chứa các chất long đờm (bao gồm cả guaifenesin) cho trẻ nhỏ. Vì vậy khuyến cáo không tự ý sử dụng guaifenesin cho trẻ dưới 4 tuổi trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
- Một số kết hợp không hợp lý như kết hợp guaifenesin với thuốc ho, vì phản xạ ho giúp tống đờm ra ngoài, nhất là ở người cao tuổi.
Lưu ý với phụ nữ có thai
Chưa có nghiên cứu có kiểm soát đủ lớn trên phụ nữ mang thai. Do chưa thể loại trừ hoàn toàn nguy cơ của thuốc đối với thai, cần thận trọng và chỉ nên sử dụng guaifenesin cho phụ nữ có thai khi xét thấy lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai.
Lưu ý với phụ nữ cho con bú
Chưa có dữ liệu về việc sử dụng guaifenesin ở phụ nữ cho con bú. Cần thận trọng khi dùng guaifenesin cho đối tượng bệnh nhân này
Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc
Guaifenesin không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc - thuốc
- Không sử dụng chế phẩm phối hợp guaifenesin với dextromethorphan cho bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế MAO.
- Cần thận trọng khi sử dụng chế phẩm phối hợp của guaifenesin và phenylpropanolamin cho bệnh nhân tăng huyết áp, có bệnh tim, đái tháo đường hay bệnh mạch ngoại vi, phì đại tuyến tiền liệt và glôcôm.
Tương tác thuốc - xét nghiệm
Sử dụng guaifenesin có thể cho kết quả dương tính giả ở xét nghiệm đo acid vanilylmandelic trong nước tiểu. Cần ngừng dùng guaifenesin 48 giờ trước khi lấy mẫu nước tiểu để làm xét nghiệm này.
Bảo quản thuốc
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, để ở dưới 30? C, không bảo quản lạnh dạng thuốc lỏng.
Qua liều, quên liều và cách xử trí
Quá liều và xử trí
Quá liều
- Triệu chứng cấp tính: Nếu dùng guaifenesin với liều cao hơn liều điều trị thông thường có thể gây buồn nôn, nôn, khó chịu ở dạ dày-ruột, buồn ngủ. Khi dùng quá nhiều, guaifenesin có thể gây sỏi thận.
- Mạn tính: Lạm dụng chế phẩm có chứa guaifenesin có thể gây sỏi thận.
Cách xử lý khi quá liều
Rửa dạ dày nếu phát hiện sớm, chữa triệu chứng.
Quên liều và xử trí
Nếu quên một liều, hãy dùng ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc như thông thường. Đừng dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.