Thuốc Flutonin thường được dùng trong điều trị trầm cảm. Vậy thuốc Flutonin được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để Thuvienhoidap.com giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây ...

Thành phần và cơ chế tác dụng

Flutonin có thành phần chính là Fluoxetine.

Fluoxetin là thuốc chống trầm cảm 2 vòng, có tác dụng ức chế chọn lọc tái hấp thu Seretonin của tế bào thần kinh (SSRI).

Ở liều lâm sàng, Fluoxetin ngăn chặn sự nhận biết với Seretonin nhưng không ngăn chặn Norepinephrin trong tế bào tiểu cầu.

Thời gian tác dụng chậm, đến khi có tác dụng điều trị đầy đủ thường phải từ 3 – 5 tuần. Do vậy, trường hợp trầm cảm nặng không thể thuyên giảm ngay khi dùng thuốc.

Fluoxetin là chất đối kháng của thụ thể muscarinic, histaminergic và alpha – 1 – Ladrenergic, có mối quan hệ tương hỗ với tác dụng kháng cholinergic, an thần và tác dụng trên hệ tim mạch giống như các thuốc chống trầm cảm (3 vòng) cổ điển. Tuy nhiên, khả năng gắn kết của Fluoxetin với các thụ thể này và các thụ thể khác trên màng của tế bào não kém hơn các thuốc chống trầm cảm 3 vòng.

Nhờ tác động đặc hiệu trên các neuron tiết seretonin nên tác dụng phụ thường thấy trên thuốc chống trầm cảm 3 vòng (tác dụng kháng ruscarinic) ít xảy ra khi điều trị với Fluoxetin.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

  • Viên nang Flutonin 20mg: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Mỗi viên: Fluoxetine hydrochloride 20mg; tá dược vừa đủ.

Giá thuốc Flutonin 20mg: 20.000 đồng/vỉ

  • Viên nang Flutonin 10mg: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Mỗi viên: Fluoxetine hydrochloride 10mg; tá dược vừa đủ.

Giá thuốc Flutonin 10mg: 12.000 đồng/vỉ

Chỉ định và chống chỉ định thuốc

Chỉ định 

Thuốc Flutonin được dùng trong điều trị chứng ăn vô độThuốc Flutonin được dùng trong điều trị chứng ăn vô độ

Rối loạn trầm cảm có căn nguyên khác nhau.

Rối loạn ám ảnh – cưỡng bức.

Chứng ăn vô độ.

Chứng hoảng loạn.

Chống chỉ định 

Quá mẫn với Fluoxetin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc;

Suy thận nặng (do nhanh thải creatinin < 10 m/phút);

Bệnh nhân dưới 18 tuổi;

Người bệnh đang dùng các thuốc ức chế MAO (dùng hai loại thuốc này phải cách nhau ít nhất 3 tuần);

Người có tiền sử động kinh.

Liều lượng và cách sử dụng

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống. Uống vào buổi sáng. Nên uống thuốc đều đặn cùng thời điểm mỗi ngày.

Liều dùng

Uống 1 lần vào buổi sáng. Nếu sử dụng trên 2 viên/ngày thì nên chia làm 2 lần.

Người lớn: 

  • Rối loạn trầm cảm: Uống 2 viên/lần/ngày vào buổi sáng. Liều duy trì thay đổi tùy thuộc đáp ứng của bệnh nhân. Không nên thường xuyên tăng liều do sau vài tuần mới đạt hiệu quả điều trị đầy đủ.
  • Rối loạn ám ảnh – cưỡng bức: Liều khởi đầu 2 viên/ngày, có thể tăng liều lên 6 viên/ngày nếu cần thiết.
  • Chứng ăn vô độ: Uống 6 viên/ngày.
  • Chứng hoảng loạn: Liều khởi đầu 1 viên/ngày, tăng lên 2 viên/ngày sau 1 tuần. Có thể tăng đến 6 viên/ngày.
  • Liều tối đa hàng ngày: 8 viên/ngày.

Trẻ em: Liều khởi đầu 1 viên/ngày, tăng lên 2 viên/ngày nếu sau 1 tuần không đạt hiệu quả điều trị. Thời gian điều trị thường ngắn 8 – 9 tuần.

Bệnh nhân lớn tuổi: Liều hàng ngày tối đa 6 viên/ngày.

Bệnh nhân nhẹ cân, suy chức năng gan, thận: Giảm liều, có thể dùng 1 viên/lần/ngày.

Cơn trầm cảm cấp tính: Thời gian điều trị từ vài tháng hoặc lâu hơn. Chưa biết chính xác liều duy trì phù hợp.

Tác dụng phụ

Cảm giác bồn chồn có thể xuất hiện khi mới bắt đầu dùng thuốc FlutoninCảm giác bồn chồn có thể xuất hiện khi mới bắt đầu dùng thuốc Flutonin

Khi bắt đầu điều trị, tình trạng bồn chồn, lo lắng hoặc khó ngủ, phản ứng buồn nôn có thể bị tăng lên (10 – 20% số ca điều trị). Các triệu chứng này hầu hết sẽ mất đi khi tiếp tục điều trị.

Thường gặp: Mệt mỏi, chóng mặt, ra mồ hôi, liệt dương, không có khả năng xuất tinh, giảm tình dục, buồn nôn, tiêu chảy, chán ăn, phát ban da, ngứa, run, bồn chồn, mất ngủ.

Ít gặp: Đau đầu, nôn, rối loạn tiêu hóa, khô miệng, mày đay, co thắt phế quản/ phản ứng giống hen, bí tiểu.

Hiếm gặp: Ngất, bệnh huyết thành, loạn nhịp tim, mạch nhanh, viêm mạch, phản ứng ngoại tháp, rối loạn vận động, hội chứng Parkinson, dị cảm, động kinh, hội chứng serotonin, tăng prolactin huyết, giảm hoặc tăng năng tuyến giáp, chứng vú to ở đàn ông, chứng tiết nhiều sữa, mụn mủ, Lupus ban đỏ, viêm gan, vàng da ứ mật, xơ hóa phổi, phù thanh quản, giảm natri huyết.

Lưu ý khi sử dụng

Lưu ý chung

Fluoxetin cũng như các thuốc chống trầm cảm khác (SSRIs) làm tăng nguy cơ có những hành vi và suy nghĩ muốn tự tử ở trẻ em và thiếu niên mắc các chứng rối loạn trầm cảm và các chứng rối loạn thần kinh khác.

Thận trọng với người có tiền sử động kinh do Fluoxetin có thể hạ thấp ngưỡng gây cơn động kinh. Nếu có xuất hiện các cơn co giật thì phải lập tức ngưng dùng thuốc ngay. 

Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân điều trị co giật bằng điện trong suốt 8 tuần trước đó.

Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân điều trị đồng thời với lithi, tryptophan, bệnh nhân tiểu đường, bệnh tim và hô hấp.

Đối với bệnh nhân tiểu đường, trong quá trình điều trị với Fluoxetin có thể xảy ra hiện tượng hạ đường huyết và đường huyết sẽ tăng trở lại khi ngừng thuốc.

Thuốc có thể gây chóng mặt, nhức đầu, không nên đứng dậy đột ngột khi đang ở tư thế nằm hoặc ngồi.

Không thấy có những mối liên quan về tác dụng của thuốc với tuổi tác, kể cả đối với người già.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

Bất kỳ loại thuốc điều trị tâm thần nào kể cả Fluoxetin đều có thể làm giảm khả năng phán đoán, suy nghĩ, hoặc điều khiển hành vi. Do vậy, bệnh nhân cần hết sức thận trọng khi điều khiển máy móc, kể cả khi điều khiển mô tô.

Tương tác thuốc

Chất ức chế Monoamin – Oxydase (MAOI): Gây sốt cao, lú lẫn, hôn mê, mạch và hô hấp nhanh, thay đổi ý thức, co giật nặng, rối loạn tiêu hóa, cơn tăng huyết áp.

Thuốc chuyển hóa nhờ Enzym gan Cytochrom P450 2D6: Ức chế mạnh các thuốc này.

Thuốc chống trầm cảm ba vòng, Maprotiline, Trazodone,… làm tăng nồng độ trong huyết tương các thuốc này.

Tryptophan: Tăng tình trạng kích động, mất ngủ, rối loạn tiêu hóa.

Thuốc có tác dụng trên hệ thần kinh: Tăng nguy cơ tác dụng phụ.

Thuốc liên kết nhiều với Protein huyết tương: Tăng nồng độ tự do của Fluoxetin trong huyết thanh, tăng nguy cơ gây ra tác dụng phụ.

Diazepam: Kéo dài nửa đời thải trừ của Diazepam.

Điều trị sốc điện: Cơn co giật kéo dài.

Phenytoin: Có thể ngộ độc do tăng nồng độ Phenytoin.

Lithi: Tăng hoặc giảm nồng độ Lithi trong máu, có thể gây ngộ độc. 

Bảo quản thuốc

Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30oC.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Nếu dùng quá liều

Điều trị: Chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Dùng than hoạt và Sorbitol, duy trì hô hấp, hoạt động tim và thân nhiệt. Nếu cần, dùng thuốc chống co giật như Diazepam. Các biện pháp thẩm phân máu, lợi niệu bắt buộc hoặc thay máu không có hiệu quả do thể tích phân bố lớn và thuốc liên kết nhiều với protein.

Nếu quên liều

Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Tags:

Elite author
We always feel that we can do better and that our best piece is yet to be written.
Tất cả bài viết
BÀI VIẾT MỚI NHẤT