Continue with GoogleContinue with Google. Opens in new tab
Thuốc Fanatrex thường được dùng để hỗ trợ điều trị động kinh cục bộ. Vậy thuốc Fanatrex được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để Thuvienhoidap.com giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây. ...

Thành phần và cơ chế tác dụng

Fanatrex có thành phần chính là Gabapentin.

Gabapentin là thuốc chống động kinh, cơ chế hiện chưa rõ. Trên súc vật thực nghiệm, thuốc có tác dụng chống cơn duỗi cứng mặt sau các chi khi làm sốc điện và cũng ức chế được cơn co giật do pentylentetrazol. Hiệu quả ở cả hai thí nghiệm đều tương tự như đối với acid valproic nhưng khác với phenytoin và carbamazepin. Cấu trúc hóa học của gabapentin tương tự chất ức chế dẫn truyền thần kinh là acid gama-aminobutyric (GABA), nhưng gabapentin không tác động trực tiếp lên các thụ thể GABA, không làm thay đổi cấu trúc, giải phóng, chuyển hóa và thu hồi GABA.

Dạng bào chế và hàm lượng

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

  • Hỗn dịch uống: Chai 420ml

Mỗi chai Fanatrex: Gabapentin 10,5g (250mg/5ml); tá dược vừa đủ.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc

Chỉ định 

Thuốc Fanatrex được dùng để hỗ trợ điều trị động kinh cục bộThuốc Fanatrex được dùng để hỗ trợ điều trị động kinh cục bộ

Điều trị hỗ trợ trong động kinh cục bộ.        

Gabapentin còn được sử dụng để điều trị đau do viêm các dây thần kinh ngoại biên.

Chống chỉ định 

Mẫn cảm với gabapentin hoặc bất cứ thành phần nào trong công thức bào chế.

Liều lượng và cách sử dụng

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Chống động kinh: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

  • Ngày đầu: 300 mg.
  • Ngày thứ 2: 300 mg/lần x 2 lần.
  • Ngày thứ 3: 300 mg/lần x 3 lần.

Sau đó liều có thể tăng thêm từng bước 300mg/ngày, dựa trên đáp ứng của người bệnh, cho đến khi đạt liều điều trị hiệu quả, thông thường là 900 – 1800mg/ngày, chia 3 lần; tối đa không quá 2400 mg/ ngày.

Nên chia đều tổng liều hàng ngày cho mỗi lần dùng thuốc và khoảng cách dùng thuốc không nên quá 12 giờ. Khi dùng liều cao có thể chia 4 lần/ngày.

Đối với người bệnh suy giảm chức năng thận và đang thẩm phâm máu phải giảm liều; liều thích hợp   cần hiệu chỉnh theo độ thanh thải creatinin (ClCR), được khuyến cáo như sau:

  • Độ thanh thải creatinin 50 – 70 ml/phút: 600 – 1200 mg/ngày, chia 3 lần;
  • Độ thanh thải creatinin 30 – 49 ml/phút: 300 – 600 mg/ngày, chia 3 lần;
  • Độ thanh thải creatinin 15 – 29 ml/phút: 300 mg (cách  ngày một lần) – 300 mg/ngày, chia 3 lần;
  • Độ thanh thải creatinin <15 ml/phút: 300 mg cách ngày một ngày một lần, chia 3 lần;
  • Thẩm phân máu: 200 – 300 mg (Liều nạp là 300 – 400 mg cho người bệnh lần đầu dùng gabapentin, sau đó 200 – 300 mg sau mỗi 4 giờ thẩm phân máu).

Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi:

  • Ngày đầu tiên: 10 mg/kg thể trọng, chia 3 lần.
  • Ngày thứ hai: 20 mg/ kg, chia 3 lần
  • Ngày thứ 3: 25 – 35 mg/kg, chia 3 lần
  • Liều duy trì là 900 mg/ ngày  với trẻ nặng từ 26 – 36 kg và 1200 mg/ngày với trẻ nặng từ 37 kg đến 50 kg, tổng liều / ngày được chia uống 3 lần.

Trẻ 3 tuổi đến dưới 6 tuổi: Liều đầu 10 – 15 mg/kg/ngày, chia 3 lần; tăng liều lên trong 3 ngày để đạt liều 25 – 30 mg/kg/ngày với trẻ 3 – 4 tuổi  hoặc 25 – 30 mg/ngày với trẻ 5 tuổi hoặc hơn; tổng liều/ngày được chia uống 3 lần.

Chưa có đánh giá về việc sử dụng gabapentin cho trẻ em dưới 12 tuổi bị suy giảm chức năng thận.

Điều trị đau do viêm các dây thần kinh ngoại biên.đau thần kinh (Người lớn): Uống không quá 1800 mg/ngày, chia 3 lần. Hoặc dùng như sau:

  • Ngày thứ nhất: 300 mg.
  • Ngày thứ 2: 300 mg/lần, ngày 2 lần .
  • Ngày thứ 3: 300 mg/lần, ngày 3 lần.

Sau đó liều có thể tăng thêm  từng bước 300 mg mỗi ngày, dựa trên đáp ứng của người bệnh, cho đến khi đạt liều tối đa1800 mg/ngày, tổng liều/ngày được chia uống 3 lần.

Người cao tuổi: liều dùng có thể thấp do chức năng thận kém.

Tác dụng phụ

Thuốc Fanatrex thường gây các tác dụng phụ nhẹ và giảm dần theo thời gianThuốc Fanatrex thường gây các tác dụng phụ nhẹ và giảm dần theo thời gian

Gabapentin dung nạp tốt. Các ADR thường nhẹ hoặc trung bình và có khuynh hướng giảm dần khi tiếp tục điều trị. Các ADR hay gặp nhất đối với thần kinh và thường là nguyên nhân gây ngừng thuốc.

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Thần kinh: Vận động mất phối hợp, rung giật nhãn cầu, mệt mỏi, chóng mặt, phù, buồn ngủ, giảm trí nhớ. Trẻ em từ 3 đến 12 tuổi:  Gặp các vấn đề về thần kinh như lo âu, thay đổi cách ứng xử (quấy khóc, cảm giác sảng khoái hoặc trầm cảm, quá kích động, thái độ chống đối…).
  • Tiêu hóa: Khó tiêu, khô miệng, táo bón, đau bụng, tiêu chảy.
  • Tim mạch: Phù mạch ngoại biên.
  • Hô hấp: Viêm mũi, viêm họng- hầu, ho, viêm phổi.
  • Mắt: nhìn một hóa hai, giảm thị lực.
  • Cơ xương: đau cơ, đau khớp.
  • Da: mẩn ngứa, ban da.
  • Máu: giảm bạch cầu.
  • Khác: liệt dương, nhiễm virus.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Thần kinh: Mất trí nhớ, mất ngôn ngữ, trầm cảm, cáu gắt hoặc thay đổi tâm thần, tính khí, liệt nhẹ, giảm hoặc mất dục cảm, nhức đầu.
  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, chảy máu lợi, viêm miệng, mất hoặc rối loạn vị giác.
  • Tim mạch: Hạ huyết áp, đau thắt ngực, rối loạn mạch ngoại vi, hồi hộp.
  • Khác: tăng cân, gan to.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Thần kinh: Liệt dây thần kinh, rối loạn nhân cách, tăng dục cảm, giảm chức năng vận động, rối loạn tâm thần.
  • Tiêu hóa: Loét dạ dày- tá tràng, viêm thực quản, viêm đại tràng, viêm trực tràng.
  • Hô hấp: Ho, khản tiếng, viêm niêm mạc đường hô hấp, giảm thông khí phổi, phù phổi.
  • Mắt: Ngứa mắt, chảy nước mắt, bệnh võng mạc, viêm mống mắt.
  • Cơ xương: Viêm sụn, loãng xương, đau lưng.
  • Máu: Giảm bạch cầu (thường không có triệu chứng), thời gian máu chảy kéo dài.
  • Sốt hoặc rét run.
  • Hội chứng Stevens – Johnson.

Lưu ý khi sử dụng

Lưu ý chung

Sử dụng thận trọng đối với người có tiền sử rối loạn tâm thần, người suy giảm chức năng thận và thẩm phân máu, người vận hành tàu xe hoặc máy móc.

Thuốc có thể gây dương tính giả khi xét nghiệm protein niệu.

Phụ nữ có thai

Gabapentin gây quái thai trên động vật gặm nhấm. Trên người mang thai, chưa thấy có tác động tương tự. Tuy nhiên, chỉ dùng thuốc cho người mang thai khi thực sự cần thiết và có cân nhắc kỹ lợi ích cao hơn so với nguy cơ cho thai nhi.

Phụ nữ cho con bú

Khi dùng đường uống, gabapentin qua được sữa mẹ. Tác dụng của thuốc trên trẻ sơ sinh còn chưa rõ, vì vậy chỉ dùng gabapentin cho phụ nữ thời kỳ cho con bú khi thật cần thiết và đã cân nhắc kỹ lợi ích cao hơn nguy cơ rủi ro. 

Tương tác thuốc

Khi dùng đồng thời, gabapentin không làm thay đổi dược động học của các thuốc chống động kinh thường dùng như carbamazepin, phenytoin, acid valproic, phenobarbital, diazepam.

Thuốc kháng acid làm giảm sinh khả dụng của gabapentin khoảng 20% do ảnh hưởng đến hấp thu thuốc. Phải dùng gabapentin sau thuốc kháng acid ít nhất 2 giờ.

Bảo quản thuốc

Bảo quản trong tủ lạnh, nhiệt độ từ 2 – 8oC.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Nếu dùng quá liều

Quá liều gabapentin có thể gây nhìn một hóa hai, nói líu ríu, u ám, hôn mê và tiêu chảy. Hầu hết các trường hợp quá liều đều hồi phục sau khi sử dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ. Có thể loại thuốc ra khỏi cơ thể bằng thẩm phân máu.

Nếu quên liều

Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Tags:

Elite author
We always feel that we can do better and that our best piece is yet to be written.
Tất cả bài viết
BÀI VIẾT MỚI NHẤT