Thành phần và cơ chế tác dụng
Famotidine làm giảm tiết dịch vị do bị kích thích và dịch vị cơ bản bằng cách đối kháng với histamin tại thụ thể H2 ở các tế bào vách trong niêm mạc dạ dày.
Famotidine có công thức tương tự histamin nên các thuốc kháng H2-histamin tranh chấp với histamin tại receptor H2 ở tế bào thành dạ dày, làm ngăn cản tiết dịch vị bởi các nguyên nhân gây tăng tiết histamin ở dạ dày.
Thuốc làm giảm tiết cả số lượng và nồng độ HCl của dịch vị.
Famotidin làm giảm bài tiết acid dịch vị mà acid này được kích thích tăng tiết bởi histamin, gastrin, thuốc cường phó giao cảm và kích thích dây thần kinh X. Khả năng làm giảm tiết acid dịch vị của famotidin khoảng 94%.
Sự bài tiết các dịch tiêu hoá khác và chức năng của dạ dày ít bị ảnh hưởng.
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc
Famotidine được bào chế dưới dạng viên nén bao phim với hàm lượng 20mg
Mỗi viên chứa:
- Famotidine 20mg
- Tá dược vừa đủ
Giá thuốc Famotidine dao động từ 60.000- 100.000 vnđ / hộp 100 viên
Ngoài ra, thuốc còn có nhiều dạng và hàm lượng khác nhau như sau:
- Dung dịch, thuốc tiêm tĩnh mạch:10 mg/ml (2 ml).
- Hỗn dịch tái tổ hợp, thuốc uống: 40 mg/5ml (50 ml).
- Viên nén, thuốc uống: 10 mg, 40 mg.
Chỉ định và chống chỉ định thuốc
Chỉ định
Thuốc Famotidine thường dùng điều trị loét dạ dày
Thuốc Famotidine thường được dùng để điều trị bệnh loét dạ dày và loét tá tràng, trào ngược dạ dày-thực quản và các tình trạng tăng tiết khác (ví dụ hội chứng Zollinger-Ellison).
Dự phòng tái phát loét, dự phòng hít acid trong gây mê (hội chứng Mendelson).
Chống chỉ định :
Quá mẫn cảm với hoạt chất, mang thai, thời kỳ cho con bú.
Chống chỉ định với trẻ em vì thiếu các kinh nghiệm cho lứa tuổi này.
Liều lượng và cách sử dụng
Cách dùng
Spirastad 3 M.l.U được dùng bằng đường uống. Thức ăn trong dạ dày làm giảm sinh khả dụng của spiramycin, nên cần uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ.
Người bệnh dùng spiramycin phải theo hết đợt điều trị.
Liều dùng
Người lớn
Liều dùng thông thường khi điều trị loét tá tràng
Dùng 2 viên/ lần/ ngày hoặc dùng 1 viên / 2 lần/ ngày
Liều dùng duy trì: dùng 1 viên / lần/ ngày, nên dùng trước khi đi ngủ
Thời gian điều trị: 4 tuần
Ở một số trường hợp nặng, bác sĩ có thể kéo dài thời gian điều trị lên 6 – 8 tuần.
Liều dùng thông thường khi điều trị loét dạ dày
Dùng 2 viên / lần/ ngày hoặc dùng 1 viên / 2 lần/ ngày
Liều dùng duy trì: dùng 1 viên / lần/ ngày, nên dùng trước khi đi ngủ
Thời gian điều trị: 6 tuần – 8 tuần
Liều dùng thông thường khi điều trị trào ngược dạ dày thực quản
Dùng 1 viên / 2 lần/ ngày
Thời gian điều trị: 6 tuần
Liều dùng thông thường khi điều trị viêm thực quản ăn mòn
Dùng 1-2 viên / 2 lần/ ngày
Thời gian điều trị: 12 tuần
Liều dùng thông thường khi điều trị Hội chứng Zollinger-Ellison
Dùng 1 viên trong mỗi 6 giờ
Liều dùng tối đa 160mg
Liều dùng thông thường khi điều trị chứng khó tiêu
Liều dùng điều trị: Dùng ½ -1 viên / lần
Liều dùng ngăn ngừa: Dùng ½ - 1 viên / lần, sử dụng trước khi thu nạp thức ăn từ 10 – 60 phút
Thời gian điều trị: 2 tuần
Trẻ em:
Liều dùng thông thường khi điều trị loét dạ dày cho trẻ dưới 16 tuổi
Dùng 0,5mg/ kg, uống 1 lần/ ngày
Hoặc sử dụng 0,25mg/ kg, uống 2 lần/ ngày
Liều dùng tối đa 40mg
Liều dùng thông thường khi điều trị loét dạ dày cho trẻ trên 16 tuổi
Dùng 40mg/ lần/ ngày
Hoặc dùng 20mg/ 2 lần/ ngày
Liều duy trì: Dùng 20mg/ lần/ ngày, nên uống trước khi đi ngủ
Thời gian điều trị: 4 tuần
Liều dùng thông thường khi điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản
Trẻ dưới 3 tháng: Uống 0,5mg/ kg/ lần/ ngày, điều trị trong 8 tuần
Trẻ từ 3 – 12 tháng: Uống 0,5mg/ kg/ 2 lần/ ngày, điều trị trong 8 tuần
Trẻ từ 1 – 16 tuổi: : Uống 0,5mg/ kg/ 2 lần/ ngày, liều dùng tối đa 40mg.
Trẻ trên 16 tuổi: Uống 20mg/ 2 lần/ ngày. Thời gian điều trị tối đa: 6 tuần
Liều dùng thông thường khi điều trị chứng khó tiêu (chỉ dùng cho trẻ trên 12 tuổi)
Dùng 10 – 20mg/ lần
Liều dùng duy trì: 10 – 20mg/ lần, uống trước khi ăn từ 10 – 60 phút
Tối đa 40mg/ ngày
Thời gian điều trị: 2 tuần
Nếu gặp các vấn đề về gan, thận, phổi, bạn cần thông báo để được bác sĩ điều chỉnh liều dùng.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ của thuốc Famotidine gây phát ban
Tác dụng phụ không phổ biến, tuy nhiên một số người có thể bị: táo bón, tiêu chảy, mệt mỏi, nhức đầu, mất ngủ, đau cơ, buồn nôn và ói mửa.
Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng:
- Phát ban;
- Khó thở;
- Sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.
Ngừng sử dụng famotidine và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có một tác dụng phụ nghiêm trọng như:
- Dễ bị bầm tím hoặc chảy máu;
- Nhịp tim nhanh hoặc đập mạnh;
- Nẫn lộn, ảo giác, co giật;
- Têhoặccảm giáctê;
- Vàng da(vàngdahoặc mắt).
Tác dụng phụ ít nghiêm trọng bao gồm:
- Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón.
- Khô miệng.
- Chóng mặt, yếu, thay đổi tâm trạng.
- Đau đầu.
- Đau cơ, đau khớp.
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Lưu ý khi sử dụng
Lưu ý chung
Trước khi dùng famotidine, bạn nên:
- Nói với bác sĩ và dược sĩ của nếu bạn bị dị ứng với famotidine, cimetidine(Tagamet), nizatidine(Axid), ranitidine(Zantac), hoặcbất kỳloại thuốc nào khác.
- Nói với bác sĩ và dược sĩ các thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các thực phẩm chức, và các sản phẩm thảo dược mà bạn đang dùng. Hãy chắc chắn đề cập đến bất kỳ thuốc khác điều trị chứng ợ nóng. Không dùng famotidine với bất kỳ thuốc kê toa hoặc không kê toa khác cho chứng ợ nóng trừ khi bạn được bác sĩ chỉ định.
- Cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn có bệnh phenylceton niệu (PKU, một bệnh bẩm sinh chậm phát triển trí tuệ nếu một chế độ ăn đặc biệt không được tuân thủ), và nếu bạn có hay đã từng gặp khó khăn khi nuốt hoặc bệnh thận.
- Cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng famotidine, gọi cho bác sĩ của bạn.
Lưu ý đối tượng biệt: mang thai, cho con bú...
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).
Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:
- A = Không có nguy cơ;
- B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
- C = Có thể có nguy cơ;
- D = Có bằng chứng về nguy cơ;
- X = Chống chỉ định;
- N = Vẫn chưa biết.
Tương tác thuốc
Thuốc
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây thường không được khuyến khích, nhưng có thể được yêu cầu trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc.
- Amifampridine.
Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây thường không được khuyến khích, nhưng có thể được yêu cầu trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc.
- Anagrelide;
- Aripiprazole;
- Atazanavir;
- Bupropion;
- Buserelin;
- Clarithromycin;
- Clozapine;
- Crizotinib;
- Dabrafenib;
- Dasatinib;
- Delamanid;
- Delavirdine;
- Deslorelin;
- Domperidone;
- Escitalopram;
- Fluoxetine;
- Gonadorelin;
- Goserelin;
- Histrelin;
- Ivabradine;
- Ketoconazole;
- Ledipasvir;
- Leuprolide;
- Metronidazole;
- Nafarelin;
- Ondansetron;
- Pazopanib;
- Quetiapine;
- Rilpivirine;
- Sevoflurane;
- Tizanidine;
- Tolazoline;
- Triptorelin;
- Vandetanib;
- Vemurafenib;
- Vinflunine.
Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây thường không được khuyến khích, nhưng có thể được yêu cầu trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc.
- Cefditoren Pivoxil;
- Cefpodoxime Proxetil.
Thức ăn
Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Bệnh thận, trung bình hoặc nặng, sử dụng một cách thận trọng. Các phản ứng có thể tăng lên vì cơ thể đào thải thuốc chậm hơn.
Bảo quản thuốc
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.