Thành phần của Dofenal
Dofenal có thành phần chính là Acid mefenamic.
Acid mefenamic là dẫn xuất của acid anthranilique, là một thuốc kháng viêm không steroid có liên quan về cấu trúc và dược lý với meclofenamat natri.
Acid mefenamic có hoạt tính kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Acid mefenamic ức chế tổng hợp prostaglandin trong mô bằng cách ức chế cyclooxygenase, một men xúc tác sự hình thành tiền chất prostaglandin (các peroxyde nội sinh) từ acid arachidonnic. Không giống hầu hết các kháng viêm không steroid khác, các fenamat trong đó có acid mefenamic cho thấy có sự tương tranh với prostaglandin tại vị trí gắn của các thụ thể prostaglandin vừa mới hình thành.
Tác động kháng viêm của acid mefenamic là do ngăn chặn sự tổng hợp prostaglandin và phóng thích chất này trong suốt quá trình viêm.
Tác động giảm đau của acid mefenamic có thể do cả hai cơ chế trung ương và ngoại biên. Prostaglandin tỏ ra làm nhạy cảm các thụ thể đau đáp ứng với các kích thích cơ học và các chất trung gian hoá học khác như bradykinin, histamin. Tác dụng giảm đau của acid mefenamic là nhờ tác động ngăn chặn các tác động của prostaglandin cũng như ngăn chặn các tác động của prostaglandin đã hình thành trước đó. Ngoài ra, tác động chống viêm của acid mefenamic có thể cũng tham gia vào tác động giảm đau của nó.
Acid mefenamic làm giảm nhiệt độ của cơ thể bệnh nhân đang lên cơn sốt. Tác động giảm nhiệt có thể do việc ngăn chặn sự tổng hợp prostaglandin ở hệ thần kinh trung ương.
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim với hàm lượng 250 mg và 500 mg
Chỉ định và chống chỉ định thuốc
Dofenal giúp làm giảm nhức đầu
Thuốc Dolfenal giúp làm giảm các chứng đau của cơ thể và các chứng đau do thần kinh từ nhẹ đến trung bình như:
- Nhức đầu.
- Đau nửa đầu.
- Đau do chấn thương.
- Tình trạng đau sau sinh.
- Đau sau phẫu thuật.
- Đau răng, đau và sốt theo sau các chứng viêm.
- Tình trạng đau bụng kinh, chứng rong kinh kèm với đau do co thắt hay đau hạ vị.
Chống chỉ định
Không nên dùng thuốc Dolfenal nếu dị ứng với Acid mefenamic hay dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong công thức của thuốc. Ngoài ra, Dolfenal cũng không nên được sử dụng cho các đối tượng là người bị suy chức năng gan hoặc thận.
Liều lượng và cách sử dụng
Cách dùng
Thuốc Dolfenal được bào chế ở dạng viên uống. Bệnh nhân nên uống thuốc trong bữa ăn hoặc dùng theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Đối tượng dùng là trẻ em từ 12 tuổi trở lên và người lớn
- Liều uống: dùng 1 viên uống Dolfenal 500mg/lần x 3 lần/ngày
- Không nên kéo dài đợt trị liệu quá 7 ngày
Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn thường gặp là:
- Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau bụng và khó tiêu
- Nổi ban, mề đay
- Nhức đầu, chóng mặt
- Xuất hiện tình trạng trầm cảm và có thể xảy ra tình trạng giảm bạch cầu thoáng qua
- Đôi khi gây cơn hen phế quản, buồn ngủ, giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết
- Nếu dùng với liều cao, có thể dẫn đến động kinh cơn lớn
Lưu ý khi sử dụng
- Thận trọng khi dùng thuốc trên các đối tượng là bệnh nhân bị loét đường tiêu hóa cấp tính.
- Lưu ý đến thời gian điều trị khi dùng thuốc Dolfenal (không quá 7 ngày).
- Các bệnh nhân uống thuốc Dolfenal đôi khi cho kết quả (+) khi thử nghiệm Bilirubin trong nước tiểu, có thể là do ảnh hưởng của chất chuyển hóa thuốc trong quá trình xét nghiệm.
Lái xe và vận hành máy móc
Dolfenal gây ra các tác dụng không mong muốn: chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi, rối loạn thị giác,… Do đó, cần thận trọng khi dùng thuốc trên các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc. Nếu xuất hiện bất kì triệu chứng nào gây ảnh hưởng thì nên ngưng công việc để đảm bảo an toàn.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Chỉ nên dùng Dolfenal cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết và có chỉ định của bác sĩ. Vì Acid mefenamic có thể gây tác dụng phụ trên hệ tim mạch của trẻ nhũ nhi và được bài tiết qua sữa mẹ, do đó, nếu cần phải dùng thuốc thì nên ngưng cho con bú.
Tương tác thuốc
Thuốc Dolfenal có thể tương tác với các thuốc khác đang dùng, chẳng hạn như:
- Thuốc chống đông máu dùng bằng đường uống
- Thuốc gắn nhiều với protein huyết tương
Bảo quản thuốc
- Để thuốc Dolfenal tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
- Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là dưới 30 ºC.
Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?
Triệu chứng quá liều cấp tính dẫn đến tình trạng: co giật, nôn mửa, tiêu chảy…
Xử trí khi quá liều:
- Trong trường hợp này, nên làm rỗng dạ dày bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày
- Tập trung hỗ trợ và điều trị triệu chứng
Xử trí khi quên liều:
- Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều
- Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc
- Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên