Thuốc Clarityne được sử dụng trong điều trị các triệu chứng dị ứng. Vậy thuốc Clarityne được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để Thuvienhoidap.com giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây. ...


Thành phần và cơ chế tác dụng

Thuốc có thành phần chính là Loratadin

 Loratadin là thuốc kháng histamin tricyclique mạnh có tác động kéo dài với hoạt tính đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ở ngoại biên.

 Loratadin là thuốc kháng histamin 3 vòng có tác dụng kéo dài dối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biện và không có tác dụng làm dịu trên thần kinh trung ương. - Loratadin còn có tác dụng chống ngứa và nổi mề đay liên quan đến histamin. Tuy nhiên Loratadin không có tác dụng bảo vệ hoặc trợ giúp lâm sàng đối với trường hợp giải phóng histamin nặng như choáng phản vệ.
 Loratadin không có tác dụng an thần, ngược với tác dụng phụ an thần của các thuốc kháng histamin thế hệ thứ nhất.


Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén

Thuốc có giá khoảng 69.000đ/ 1 hộp

Chỉ định và chống chỉ định thuốc

Chỉ định

Clarityne được chỉ định điều trị viêm mũi dị ứng hiệu quảClarityne được chỉ định điều trị viêm mũi dị ứng hiệu quả

Thuốc Clarityne được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Giảm triệu chứng do viêm mũi dị ứng như hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi, ngứa và chảy nước mắt. Các dấu hiệu và triệu chứng ở mũi và mắt sẽ giảm nhanh sau khi uống thuốc.
  • Giảm triệu chứng của mày đay mạn tính và các bệnh da do dị ứng khác.

Chống chỉ định

Thuốc Clarityne chống chỉ định trong các trường hợp quá mẫn hoặc dị ứng với các thành phần của thuốc.

Liều lượng và cách sử dụng

Cách dùng

  • Dùng theo đường uống
  • Trường hợp khó nuốt, có thể bẻ viên thuốc theo đường rảnh có sẵn trên thuốc

Liều lượng

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên

Dùng một lần trong ngày, liều 10 mg loratadin.

Trẻ em 2 – 12 tuổi

  • Trọng lượng cơ thể > 30 kg: 10 mg loratadin, 1 lần/ngày. Dạng viên
     nén hoặc sirô.
  • Trọng lượng cơ thể < 30 kg: Không dùng dạng viên nén.

Hiện vẫn chưa xác định được độ an toàn và hiệu quả khi dùng loratadin cho trẻ em dưới 2 tuổi.

Suy gan nặng

Liều khởi đầu là 10 mg, 2 ngày một lần cho người lớn và trẻ em có trọng lượng cơ thể > 30 kg.

Suy thận nhẹ và người cao tuổi

Không cần điều chỉnh liều.

Suy thận nặng (Clcr < 30 ml/phút)

  • Liều 10 mg loratadin x 2 ngày/ lần cho người lớn và trẻ em > 6 tuổi.
  • Liều 5 mg x 2 ngày/ lần cho trẻ em 2 – 5 tuổi.

Tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng thuốc

  • Đau đầu.

Cần thông báo với bác sỹ nếu thấy dấu hiệu đau đầu khi sử dụng thuốcCần thông báo với bác sỹ nếu thấy dấu hiệu đau đầu khi sử dụng thuốc

  • Khô miệng.
  • Chóng mặt.
  • Khô mũi và hắt hơi.

Lưu ý

  • Bệnh nhân suy gan nặng nên sử dụng liều ban đầu thấp hơn do giảm thanh thải loratadine. Liều khởi đầu đề nghị ở những bệnh nhân này là 5 mg/ngày hoặc 10 mg dùng cách ngày.
  • Hiệu quả của Clarityne ở trẻ dưới 2 tuổi chưa được xác lập.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Trong các nghiên cứu lâm sàng, không quan sát thấy ảnh hưởng đến khả năng lái xe ở các bệnh nhân sử dụng loratadine. Tác động của Clarityne lên khả năng lái xe và vận hành máy móc là không có hoặc không đáng kể. Rất hiếm bệnh nhân gặp tình trạng buồn ngủ có thể ảnh hưởng đến lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Chưa xác định tính an toàn của Clarityne cho phụ nữ có thai, do đó chỉ dùng thuốc khi lợi ích vượt trội nguy cơ đối với thai.

Thời kỳ cho con bú

Do loratadine được tiết vào sữa mẹ và do những nguy cơ khi dùng các thuốc kháng histamine tăng lên ở trẻ em, đặc biệt trẻ sơ sinh và sinh non, nên ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc.

Tương tác thuốc 

Thuốc

  • Cimetidin: dùng đồng thời dẫn đến tăng nồng độ  trong huyết tương.
  • Ketoconazol (thuốc kháng nấm): dùng phối hợp dẫn tới tăng nồng độ loratadin trong huyết tương gấp 3 lần.
  • Erythromycin (kháng sinh): dùng đồng thời dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương.

Thức ăn và rượu bia

Thức ăn và rượu bia có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn và rượu bia. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc

Tình trạng sức khỏe

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản 

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Xử trí khi quá liều 

Ở người lớn, khi uống quá liều viên nén loratadin (40 – 180 mg), có những biểu hiện: Buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đầu. 

Cách xử lý: điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống. Có thể dùng than hoạt (dạng hỗn dịch), cân nhắc rửa dạ dày. Lưu ý loratadin không bị loại trừ bằng thẩm phân phúc mạc hoặc thẩm tách máu. Người bệnh cần được nghỉ ngơi và theo dõi chặt chẽ.

Xử trí khi quên liều 

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tags:

Elite author
We always feel that we can do better and that our best piece is yet to be written.
Tất cả bài viết
BÀI VIẾT MỚI NHẤT