Thành phần của Meiact
Thuốc Meiact là biệt dược chứa hoạt chất Cefditoren. Cefditoren là một kháng sinh nhóm cephalosporin. Thuốc này hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn.
Giá thuốc và hàm lượng
Thuốc được bào chế dưới dạng bột với hàm lượng
- Cefditoren 50mg
- Tá dược vừa đủ
Giá thuốc Meiact 50mg dạng bột vào khoảng 550.000 vnđ / hộp 21 gói
Ngoài ra, thuốc còn được bào chế dưới dạng và hàm lượng sau:
- Viên nén bao phim: Meiact 200 mg, 400 mg
- Dạng bột: Meiact Eine Granules 200 mg
Chỉ định và chống chỉ định của Meiact
Meiact được chỉ định trong một số các trường hợp sau:

Điều trị các nhiễm trùng gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm (xem phần tóm tắt đặc tính):
- Viêm amidan, viêm họng cấp tính.
- Viêm xoang xương hàm trên cấp tính.
- Đợt cấp trám trọng của viêm phế quản mãn tính
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng từ nhẹ đến trung bình.
- Nhiễm khuẩn cấu trúc da và da không biến chứng như viêm mô tế bào, nhiễm trùng vết thương, viêm nang lông, chốc lở và nhọt.
Chống chỉ định dùng Meiact trong các trường hợp:
- Quá mẫn với hoạt chất chính cefditoren, cũng như với các cephalosporin khác hoặc bất cứ thành phần tá dược nào. Đối với những bệnh nhân quá mẫn cảm với casein, nên báo cho bệnh nhân thuốc này có chứa sodium caseinate.
- Có tiền sử bị phản ứng quá mẫn trầm trọng hoặc/và trung bình với penicillin hoặc với các loại beta-lactam khác.
- Cũng như các chất sản sinh pivalate, cefditoren pivoxil chống chỉ định trong những trường hợp thiểu năng carnitine nguyên phát.
Liều lượng và cách sử dụng
Dùng thuốc theo chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ.
Cách dùng:
Thuốc Meiact Fine Granules dùng đường uống, uống sau bữa ăn.
Hòa lượng thuốc trong gói tương ứng với 1 liều meiact fine granules với một lượng nhỏ nước. Sử dụng hỗn dịch thuốc ngay sau khi pha.
Liều dùng:
Trẻ em
Đối với trẻ em, liều uống thông thường của cefditoren pivoxil là 3 mg (hoạt lực)/kg, 3 lần mỗi ngày, sau bữa ăn. Có thể tăng liều lên đến 6 mg (hoạt lực)/kg nếu cần thiết nhưng không quá 600 mg (hoạt lực) mỗi ngày.
Liều sử dụng có thể được điều chỉnh tựa trên cân nặng của bệnh nhân và mức độ nặng của bệnh.
Cân nặng | Khoảng liều 3 mg/kg | Khoảng liều 6 mg/kg |
10 kg | 30 mg (hoạt tính)/ 0,3 g x 1 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2 gói |
11 kg | 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2 gói |
12 kg | 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2 gói |
13 kg | 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói |
14 kg | 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói |
15 kg | 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 3 gói |
16 kg | 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 3 gói |
17 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2 gói. | 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 2 gói |
18 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2 gói | 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 2 gói |
19 kg | 30 mg (hoat tinh)/0,3 g x 2 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói |
20 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x4 gói |
21 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1 gói và | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x4 gói |
22 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1 gói và | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1 gói và |
23 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1 gói và | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1 gói và |
24 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1 gói và | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 3 gói và |
25 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1 gói và | 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 3 gói |
26 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1 gói và | 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 3 gói |
27 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 3 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2 gói và |
28 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 3 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2 gói và |
29 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 3 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 4 gói và |
30 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 3 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 6 gói |
31 kg | 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 2 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 6 gói |
32 kg | 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 2 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 3 gói và |
33 kg | 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 2 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 3 gói và |
34 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2 gói và | 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 4 gói |
35 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2 gói và | 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 4 gói |
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tác dụng không mong muốn

- Táo bón, ợ hơi, khó chịu dạ dày
- Khô miệng, thay đổi khẩu vị
- Đau đầu, choáng váng, cảm giác thao thức hoặc quá hiếu động
- Cứng hoặc thắt cơ
- Đau cơ
- Xuất hiện các đốm trắng hoặc lở loét bên trong miệng hoặc trên môi;
- Vị giác bất thường hoặc khó chịu ở miệng
- Có vấn đề về giấc ngủ (mất ngủ), xuất hiện các giấc mơ lạ
- Sổ mũi hoặc nghẹt mũi
- Ngứa nhẹ hoặc phát ban da
- Ngứa hoặc tiết dịch ở âm đạo
Lưu ý khi sử dụng
Báo với bác sĩ nếu bạn dị ứng với các kháng sinh nhóm beta-lactam
Báo với bác sĩ về những loại thuốc kê đơn hoặc không kê đơn mà bạn đang hoặc dự định dùng, bao gồm vitamin, thực phẩm chức năng, thảo dược. Đặc biệt là các thuốc sau: thuốc chống đông máu như warfarin (Coumadin), và probenecid (Benemid)
Báo với bác sĩ nếu bạn đã từng bị dị ứng, bệnh thận, viêm ruột kết hoặc suy dinh dưỡng
Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn mang thai trong khi dùng cefditoren, hãy báo với bác sĩ
Không được sử dụng cefditoren nếu bạn bị dị ứng với chất đạm sữa (không phải sự không dung nạp lactose), hoặc bạn bị thiếu hụt carnitin (tình trạng thiếu hụt một chất hóa học trong cơ thể). Tham khảo ý kiến tư vấn từ bác sĩ nếu bạn có bất cứ thắc mắc nào.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú:
Không có đủ dữ liệu cho việc sử dụng cefditoren pivoxil ở phụ nữ mang thai.
Chưa có đầy đủ dữ liệu về sự xuất hiện của cefditoren trong sữa mẹ. Vì vậy không khuyến nghị sử dụng MEIACT trong thời kỳ cho con bú.
Tương tác của thuốc
- Thuốc kháng acid.
- Famotidine tiêm IV.
- Probenecid.
- (+) giả với xét nghiệm Coombs, đường trong nước tiểu.
- (-) giả với xét nghiệm đường huyết.
- Bảo quản và hạn dùng
- Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn dùng của thuốc được thông tin trên bao bì sản phẩm. Do đó, hãy theo dõi hạn dùng để tránh dùng thuốc đã hết hạn sử dụng.
Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?
Quá liều
Việc dùng quá liều cefditoren có thể gây:
- Nôn, buồn nôn, đau thượng vị, lưỡi đen, phân lỏng, tiêu chảy.
- Viêm ruột kết màng giả nghiêm trọng có thể xảy ra trong một số trường hợp.
- Kích động, co giật
Hầu hết các trường hợp quá liều đều hồi phục sau khi sử dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ. Tình trạng này có thể thực hiện thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi cơ thể.
Xử trí:
Để đảm bảo an toàn, trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều bạn hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất để được xử trí kịp thời.
Quên liều
Nếu bạn quên uống một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Xem Thêm: