Thành phần và cơ chế tác động
Thuốc Magie sunfat là magnesium sulfate
Về phương diện sinh lý, magnesium là một cation có nhiều trong nội bào. Magnesium làm giảm tính kích thích của neurone và sự dẫn truyền neurone-cơ. Magnesium tham gia vào nhiều phản ứng men.
- Magnesi là là cation thiết yếu cho chức năng của các enzym quan trọng, bao gồm những enzym liên quan tới sự chuyển các nhóm phosphat, tất cả các phản ứng đòi hỏi ATP và mỗi bước liên quan tới sự sao chép, phiên mã của DNA và sự dịch mã của RNA thông tin.
- Magnesi cũng cần thiết cho chuyển hóa năng lượng tế bào, cho sự ổn định màng, dẫn truyền thần kinh, vận chuyển sắt và có tác động trên kênh calci. Do tác dụng trên ống thận, magnesi cần thiết để duy trì mức calci và kali trong huyết thanh.
- Khi dùng đường tiêm với các liều đủ để gây tăng magnesi máu (nồng độ magnesi huyết thanh lớn > 2,5 mEq/lít), thuốc có thể ức chế thần kinh trung ương và chẹn dẫn truyền thần kinh - cơ ở ngoại biên, nên có tác dụng chống co giật.
- Cơ chế chính xác của tác dụng ức chế này chưa được biết đầy đủ, tuy nhiên khi magnesi tăng quá mức sẽ làm giảm lượng acetylcholin được giải phóng tại bản vận động của cơ.
- Magnesi sulfat tiêm tĩnh mạch đã từng được dùng để ức chế cơn co bóp tử cung ban đầu trong chuyển dạ sớm, mục đích kéo dài thời kỳ mang thai để giảm tỷ lệ tử vong thai nhi, giảm hội chứng suy hô hấp.
- Khi dùng đường uống, magnesi làm tăng lượng phân do giữ lại dịch trong lòng ruột, làm căng ruột kết, gây tăng nhu động ruột, do đó được dùng làm thuốc nhuận tràng thẩm thấu.
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột uống với hàm lượng:
Một gói 5g chứa:
- Magnesi sulfat 50g
- Tá dược vừa đủ
Ngoài ra, thuốc còn được bào chế ở các dạng và hàm lượng khác nhau như sau:
- Gói bột uống: 5 g, 10 g, 30 g, 200 g, 454 g, 1810 g.
- Ống tiêm: 500 mg/5 ml; 1 g/10 ml; 2 g/ 20 ml; 1,5 g/10 ml; 1 g/5 ml; 2 g/10 ml; 4 g/ 20 ml;1 g/2 ml; 5 g/10 ml.
- Dung dịch tiêm: 2 g/50 ml, 4 g/50 ml, 1 g/100 ml, 4 g/100 ml, 20 g/500 ml, 40 g/1000 ml, 50% (2 mL, 10 mL, 20 mL, 50 mL).
- Viên nang: 70mg, 100 mg..
Chỉ định và chống chỉ định thuốc

Chỉ định
Thuốc Magnesium sulfate chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
Điều trị táo bón, tẩy (điều trị ngộ độc), làm thông mật.
Chống chỉ định
Magnesi sulfat chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Dùng đường uống: Các bệnh cấp ở đường tiêu hóa, thủ thuật mở thông ruột kết, thủ thuật mở thông hồi tràng, tắc nghẽn ruột, thủng ruột, viêm ruột thừa, đau bụng.
Liều lượng và cách sử dụng
Liều dùng
- Nhuận tràng: Người lớn uống 2- 5g/ ngày
- Tẩy: Uống 15 - 30g/ngày.
Cách dùng
Hòa tan vào 150 - 300ml nước đun sôi để nguội, uống vào lúc đói buổi sáng, chia hai lần cách nhau 15 phút.
Tác dụng phụ

Magie sulfate có thể gây ra các tác dụng phụ như:
“Thông báo cho bác sỹ biết những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc”.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Lưu ý
Lưu ý chung
- Dùng Magnesi sulfat đường tiêm phải theo dõi cẩn thận, kiểm tra chặt chẽ lâm sàng và nồng độ magnesi trong huyết thanh để tránh quá liều.
- Dùng Magnesi sulfat làm thuốc chống cơn co tử cung trong sản khoa có thể gây nguy cơ phù phổi ở mẹ.
- Thận trọng ở người suy thận (tích lũy magnesi có thể dẫn tới ngộ độc), suy gan, nhược cơ hoặc các bệnh về thần kinh - cơ khác, suy nhược, người cao tuổi, phụ nữ mang thai, đang dùng glycosid trợ tim (nguy cơ blốc tim).
- Tuân theo các kỹ thuật sử dụng thuốc an toàn và theo dõi cảnh giác thuốc khi dùng trong sản khoa để tránh những sai sót có khả năng gây độc.
- Hạ kali huyết hoặc hạ calci huyết có thể xảy ra đồng thời với thiếu hụt magnesi.
- Một số nhà lâm sàng cho rằng chỉ dùng magnesi sulfat đường tiêm trong viêm thận cấp ở trẻ em để kiểm soát các cơn co giật khi chắc chắn có hạ magnesi máu và phải kiểm tra nồng độ magnesi huyết thanh bất cứ khi nào dùng thuốc. Magnesi sulfat dùng đường tĩnh mạch chỉ nên dành để kiểm soát ngay lập tức những cơn co giật đe dọa tính mạng.
Lưu ý với phụ nữ có thai
- Magnesi qua được nhau thai, lượng thuốc trong thai tương quan với lượng thuốc trong máu mẹ.
- Phải theo dõi nhịp tim thai, tránh dùng magnesi sulfat đường tĩnh mạch trong vòng 2 giờ trước khi sinh.
Lưu ý với phụ nữ cho con bú
Khi tiêm magnesi sulfat, magnesi được phân phối vào sữa mẹ, thận trọng khi dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc
Magnesi sulfat đường tiêm không có khả năng ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tuy nhiên, trên cơ sở các tác dụng phụ có thể xảy ra, một số người có thể cảm thấy chóng mặt hoặc buồn ngủ sau khi tiêm magnesi sulfat.
Tương tác thuốc
Magie sulfate (magnesium sulfate) có thể tương tác với thuốc nào?
- Thuốc magie sulfate (magnesium sulfate) có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ.
- Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem.
- Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Magie sulfate có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến magie sulfate?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là các vấn đề về thận.
Bảo quản
Để nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?
Quá liều và xử trí
Quá liều và độc tính:
Dùng quá nhiều muối Magnesi sulfat sẽ dẫn tới sự tăng lượng Magnesi trong máu biểu hiện như: Giảm hô hấp, giảm co giãn của gân, cả hai việc này đều do các sợi thần kinh cơ bị nghẽn.
Cách xử lý khi quá liều:
- Bắt buộc phải thông khí nhân tạo cho đến khi đưa được muối calci vào bằng đường tĩnh mạch.
- Hạ calci huyết thứ phát, gây co cứng cơ đã xảy ra sau khi dùng liệu pháp magnesi sulfat tiêm để điều trị sản giật.
- Người lớn tiêm tĩnh mạch 10 - 20 ml calci gluconat 10%. Trong trường hợp tăng magnesi huyết nghiêm trọng, cần thẩm phân màng bụng hoặc thẩm phân máu.
Quên liều và xử trí
- Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
- Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Xem Thêm: