Thành phần và cơ chế tác dụng
Biotax 2g IV có thành phần chính là Cefotaxim.
Cefotaxime là kháng sinh thuộc nhóm kháng sinh phổ rộng Cephalosporin thế hệ 3. Thuốc có cơ chế hoạt động tương tự kháng sinh nhóm Beta lactam là acyl hóa các D-Alanin transpeptidase từ đó ức chế giai đoạn tạo liên kết ngang giữa các Peptidoglycan (giai đoạn cuối của quá trình tổng hợp vách tế bào). Vì vậy vách tế bào của vi khuẩn không được tổng hợp và vi khuẩn bị tiêu diệt.
Các kháng sinh nhóm Cephalosporin có phổ kháng khuẩn rộng và tương tự nhau. Tuy nhiên Cefotaxim và các kháng sinh khác thuộc thế hệ 3 có tác dụng mạnh trên vi khuẩn gram âm hơn, tác dụng kháng Beta lactamase tốt hơn so với thế hệ 1,2 nhưng tác dụng lên vi khuẩn gram dương lại yếu hơn.
- Các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc: Enterobacter, E. coli, Salmonella, Shigella, P. vulgaris, Providencia, Klebsiella pneumonia, Streptococcus, Staphylococcus, Haemophilus influenzae, Haemophilus spp, Neisseria, Branhamella catarrhalis, Peptostreptococcus, Clostridium perfringens, Borrelia burgdorferi, Pasteurella multocida, Aeromonas hydrophila, Corynebacterium diphtheriae, Serratia, P. mirabilis, Citrobacter diversus, K. oxytoca, Morganella morganii.
- Các vi khuẩn đã kháng thuốc: Enterococcus, Staphylococcus đã kháng methicillin, Pseudomonas cepacia, Acinetobacter baumannii, Clostridium difficile, các vi khuẩn kỵ khí gram âm.
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc
Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:
- Bột pha tiêm: Hộp 1 lọ
Mỗi lọ: Cefotaxim (dưới dạng Cefotaxim natri) 2g
Giá thuốc Biotax 2g IV: 58.000 đồng/lọ
Chỉ định và chống chỉ định thuốc
Chỉ định

Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch do các vi khuẩn nhạy cảm với cefotaxim như nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não (trừ viêm màng não do Listeria monocytogenes), áp xe não, viêm màng trong tim, lậu, bệnh thương hàn, viêm phổi, nhiễm khuẩn nặng ổ bụng (phối hợp với Metronidazol), dự phòng sau mổ tuyến tiền liệt kể cả mổ nội soi, mổ lấy thai.
Chống chỉ định
Người mẫn cảm với cephalosporin và mẫn cảm với lidocain (nếu dùng chế phẩm có lidocain).
Liều lượng và cách sử dụng
Cách dùng
Tiêm bắp sâu hay tiêm hoặc truyền tĩnh mạch chậm (tiêm tĩnh mạch từ 3 – 5 phút, truyền tĩnh mạch trong vòng từ 20 – 60 phút).
Liều dùng
Liều dùng được tính theo lượng Cefotaxim tương đương, với liều được khuyến cáo dưới đây:
- Liều thường dùng: 2 – 6g/ngày chia làm 2 – 3 lần. Có thể tăng lên 12g/ngày truyền tĩnh mạch 36 lần đối với các trường hợp nhiễm khuẩn nặng.
- Trường hợp nhiễm khuẩn mủ xanh (Pseudomonas aeruginosa): Trên 6g/ngày.
Liều cho trẻ em: 100 – 150 mg/kg/ngày (với trẻ sơ sinh là 50 mg/kg) chia làm 24 lần. Trong trường hợp cần thiết có thể tăng lên 200 mg/kg (100 – 150 mg/kg với trẻ sơ sinh).
Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút): Sau liều tấn công thì duy trì bằng nửa liều bình thường nhưng giữ nguyên số lần dùng. Liều tối đa 2g/ngày.
Sau khi thân nhiệt trở về bình thường hoặc chắc chắn đã tiêu diệt hết vi khuẩn thì dùng thêm từ 34 ngày nữa. Trường hợp bị nhiễm liên cầu khuẩn tan máu beta nhóm A thì phải điều trị ít nhất 10 ngày.
- Điều trị bệnh lậu: Dùng liều duy nhất 1g.
- Phòng nhiễm khuẩn sau mổ: Tiêm l g trước khi làm phẫu thuật 30 – 90 phút.
- Trường hợp mổ đẻ thì tiêm tĩnh mạch 1g ngay sau khi kẹp cuống rau và 1g tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch sau 6 – 12 giờ.
Tác dụng phụ

Hay gặp: Tiêu chảy, viêm và đau tại vị trí tiêm.
Ít gặp: Giảm bạch cầu, thay đổi hệ vi khuẩn chí ở ruột, bội nhiễm.
Hiếm gặp: Sốc phản vệ, dị ứng, giảm tiểu cầu và bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng do Clostridium difficile, tăng Bilirubin huyết.
Lưu ý khi sử dụng
Lưu ý chung
Có thể xảy ra phản ứng dị ứng chéo giữa Penicilin và Cephalosporin vì vậy cần cẩn thận khi sử dụng với bệnh nhân dị ứng với Penicilin.
Cần theo dõi thường xuyên chức năng thận nếu sử dụng Cefotaxim với các thuốc gây độc trên thận (ví dụ như các Aminoglycoside).
Cefotaxime có thể gây dương tính giả với test Coombs, các xét nghiệm về đường niệu.
Cũng như các loại kháng sinh khác, Cefotaxime nếu dùng thời gian dài có thể gây ra tình trạng bội nhiễm vi khuẩn. Vì vậy cần kiểm tra lại tình trạng bệnh nhân để có phương pháp xử lý kịp thời.
Cefotaxim không tương hợp với các dung dịch kiềm như dung dich natri bicarbonat. Để pha dung dịch truyền tĩnh mạch phải dùng các dung dịch như natri clorid 0,9%, dextrose 5%, dextrose và natri clorid, Ringer lactat hay một dung dịch truyền tĩnh mạch nào có pH từ 5 đến 7.
Tiêm cefotaxim riêng rẽ, không tiêm cùng với aminoglycosid hay metronidazol.
Không được trộn lẫn cefotaxim với các kháng sinh khác trong cùng một bơm tiêm hay cùng một bộ dụng cụ truyền tĩnh mạch.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc qua được hàng rào nhau thai và vào được sữa mẹ. Vì vậy chỉ sử dụng cho những đối tượng này khi đã cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Tương tác thuốc
Người bệnh bị suy thận có thể bị bệnh về não và bị cơn động kinh cục bộ nếu dùng Cefotaxim đồng thời với Azlocillin.
Nếu phối hợp Cefotaxim với các Ureido - Penicilin (Azlocillin hay Mezlocillin) sẽ làm giảm độ thanh thải Cefotaxime ở cả người bình thường và suy thận vì vậy cần giảm liều của Cefotaxime.
Cefotaxime làm tăng tác dụng độc đối với thận của Cyclosporine.
Bảo quản thuốc
Để thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30oC và tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp.
Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?
Nếu dùng quá liều
Nếu trong khi điều trị hoặc sau điều trị mà người bệnh bị tiêu chảy nặng hoặc kéo dài thì phải nghĩ đến người bệnh có thể bị viêm đại tràng có màng giả, đây là một rối loạn tiêu hóa nặng. Cần phải ngừng cefotaxim và thay thế bằng một kháng sinh có tác dụng lâm sàng trị viêm đại tràng do C. difficile (vi du nhu metronidazol, vancomycin).
Nếu có triệu chứng ngộ độc, cần phải ngừng ngay cefotaxim và đưa người bệnh đến bệnh viện để điều trị.
Có thể thâm tách màng bụng hay lọc máu để làm giảm nồng độ cefotaxim trong máu.
Nếu quên liều
Tham khảo ý kiến của bác sĩ.