Continue with GoogleContinue with Google. Opens in new tab
Bidorox là thuốc điều trị viêm phế quản mãn & cấp, viêm phổi, viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan & viêm họng. Vậy thuốc Bidorox được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để Thuvienhoidap.com giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây. ...

Thành phần và cơ chế tác động

Thành phần chính trong công thức thuốc Bidorox là Cefuroxime

  • Cefuroxime là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm cephalosporin, thuốc tiêm dạng muối natri, thuốc uống dạng axetil este.
  • Cefuroxime axetil là tiền chất của cefuroxim, chất này có rất ít hoạt tính kháng khuẩn khi chưa bị thuỷ phân thành cefuroxim trong cơ thể sau khi được hấp thu.
  • Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein đích thiết yếu ( các protein gắn penicillin ).
  • Nguyên nhân kháng thuốc có thể là do vi khuẩn tiết enzym cephalosporinase, hoặc do biến đổi các protein gắn penicillin.
  • Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn hữu hiệu và rất đặc trưng chống nhiều tác nhân gây bệnh thông thường, kể cảcác chủng tiết beta - lactamase/cephalosporinase của cả vi khuẩn gram dương và gram âm.
  • Cefuroxim đặc biệt rất bền với nhiều enzym beta - lactamase của vi khuẩn gram âm.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

*Bột pha hỗn dịch uống. 125mg/gói

Giá thuốc:              

Chỉ định và chống chỉ định thuốc

Bidorox được chỉ định trong điều trị viêm phế quảnBidorox được chỉ định trong điều trị viêm phế quản

Chỉ định

Thuốc Bidorox chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Viêm phế quản mãn & cấp, viêm phổi. Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan & viêm họng. 
  • Viêm thận-bể thận cấp hay mãn, viêm bàng quang & viêm niệu đạo. 
  • Viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu & viêm cổ tử cung. 
  • Nhọt, bệnh mủ da, chốc lở.

Chống chỉ định

Thuốc Bidorox chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Quá mẫn với cephalosporin.

Liều lượng và cách sử dụng

Cách dùng

Cefuroxim axetil  là một acetoxymethyl ester dùng theo đường uống ở dạng viên thuốc hay hỗn dịch.

Liều lượng

Người lớn:

  • Uống 250mg, 12 giờ một lần để trị viêm họng, viêm amidan hoặc viêm xong hàm do vi khuẩn nhạy cảm. 
  • Uống 250mg hoặc 500mg, 12 giờ một lần trong các đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phế quản cấp nhiễm khuẩn thứ phát hoặc trong nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng. 
  • Uống 125mg hoặc 250mg, 12 giờ một lần, trong các nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
  • Uống liều duy nhất 1g trong bệnh lậu cổ tử cung, niệu đạo không biến chứng hoặc bệnh lậu trực tràng không biến chứng ở phụ nữ. Uống 500mg, ngày 2 lần, trong 20 ngày, trong bệnh Lyme mới mắc.

Trẻ em:

  • Viêm họng, viêm amidan: uống 20mg/kg/ ngày (tối đa 500mg/ngày) chia thành 2 liều nhỏ.
  • Viêm tai giữa, chốc lở: 30mg/kg/ngày (tối đa 1g/ngày) chia làm 2 liều nhỏ.

Chú ý: Không phải thận trọng đặc biệt ở người bệnh suy thận hoặc đang thẩm tách thận hoặc người cao tuổi khi uống không quá liều tối đa thông thường 1g/ ngày

Liệu trình điều trị thông thường là 7 ngày.

Khuyến cáo: với liều dùng nhỏ hơn 250mg thì dùng dạng bào chế có hàm lượng thích hợp.

Tác dụng phụ     

Sử dụng Bidorox có thể gây tiêu chảySử dụng Bidorox có thể gây tiêu chảy

Thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ, chẳng hạn như:

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc

Ước tính tỉ lệ ADR khoảng 3% số người bệnh điều trị.

Thường gặp:

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy
  • Da: Ban da dạng sần.

Ít gặp:

  • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida.
  • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
  • Da: nổi mày đay, ngứa
  • Tiết niệu – sinh dục: Tăng creatinin trong huyết thanh.

Hiếm gặp:

  • Toàn thân: sốt
  • Máu: thiếu máu, tan máu
  • Tiêu hóa: viêm đại tràng màng giả
  • Da: Ban đỏ đa hình, hội chứng Steven-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
  • Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT
  • Thận: nhiễm độc thận có tăng tạm thời ure huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ.
  • Thần kinh trung ương: cơn co giật (nếu liều cao và suy thận), đau đầu, kích động.
  • Bộ phận khác: Đau khớp.

Lưu ý

Trước khi bắt đầu điều trị bằng Cefuroxim , phải điều tra kĩ về tiền sử dị ứng của người bệnh với Cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác.

Vì có phản ứng quá mẫn chéo (bao gồm cả phản ứng sốc phản vệ) xảy ra giữa các người bệnh dị ứng với các kháng sinh nhóm Beta-lactam, nên phải thận trọng thích đáng và sẵn sang mọi thứ để điều trị sốc phản vệ khi dùng Cefuroxim cho người bệnh đã từng dị ứng với Penicilin. Tuy nhiên, với Cefuroxim phản ứng quá mẫn chéo với penicillin có tỉ lệ thấp
 Mặc dầu Cefuroxim hiếm khi gây biến đổi chức năng, thận, vẫn nên kiểm tra gan thận khi điều trị bằng Cefuroxim, nhất là ở người bệnh đang dùng liều tối đa. Nên thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh, vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận.

Dùng Cefuroxim dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận. Nếu bị bội nhiễm nghiêm trọng trong khi điều trị, phải ngừng sử dụng thuốc.

Đã có báo cáo viêm đại tràng màng giả xảy ra khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần quan tâm chuẩn đoán bệnh này và điều trị bằng Metronidazol cho người bệnh bị tiêu chảy nặng do dùng kháng sinh. Nên hết sức thận trọng khi kê đơn kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
 Đã ghi nhận tăng nhiễm độc thận khi dùng đồng thời các kháng sinh Aminoglycosid và Cephalosporin.

THỜI KỲ MANG THAI

  • Các nghiên cứu trên chuột nhắt và chuột cống không thấy dấu hiệu tổn thương khả năng sinh sản hoặc có hại cho bào thai do thuốc Cefuroxim.
     Sử dụng kháng sinh này để điều trị viêm thận – bể thận ở người mang thai không thấy xuất hiện các tác dụng không mong muốn ở trẻ sơ sinh sau khi tiếp xúc với thuốc tại tử cung người mẹ. Cephalosporin thường được xem là an toàn sử dụng trong khi có thai.
  • Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu chặt chẽ trên người mang thai còn chưa đầy đủ. Vì các nghiên cứu trên súc vật không phải luôn luôn tiên đoán được áp dụng của người, nên chỉ dùng thuốc này trên người mang thai nếu thật cần.

THỜI KÌ CHO CON BÚ

  • Cefuroxim bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. 
  • Xem như nồng độ này không tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.

Tương tác thuốc

  • Giảm tác dụng: Ranitidin với natri bicarbonat làm giảm sinh khả dụng của Cefuroxim acetil. Nên dùng Cefuroxim acetil ít nhất 2 giờ sau thuốc kháng acid hoặc thuốc phong bế H2, vì những thuốc này có thể làm tăng pH dạ dày.
  • Tăng tác dụng: Probenecid liều cao alfm giảm độ thanh thải Cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ Cefuroxim trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn.
  • Tăng độc tính: Aminoglycosid làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.

Bảo quản

  • Bảo quản dưới 25 độ C. 
  • Khi để ở nhiệt độ thấp hơn 30 độ C trong vòng tối đa hai tháng cũng không ảnh hưởng có hại đến thuốc.
  • Lưu ý không để Bidorox ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. 
  • Trước khi dùng Bidorox , cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Quá liều cấp:

Phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn, ỉa chảy. Tuy nhiên, có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinhcow và cơn co giật, nhất là ở người suy thận

Xử lí quá liều:

  • Cần quan tâm đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.
  • Bảo về đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sang. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng

Elite author
We always feel that we can do better and that our best piece is yet to be written.
Tất cả bài viết
BÀI VIẾT MỚI NHẤT