Thuốc Betahistine 16mg là gì? Thuốc Betahistine được dùng trong những trường hợp nào? Cần lưu ý gì về những tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc? Hãy cùng Thuvienhoidap.com tìm hiểu thật kĩ về thuốc Betahistine trong bài viết được phân tích dưới đây nhé! ...

Thông tin thành phần của Betahistine

Betahistine ảnh hưởng đến hệ thống histaminergic

  • Betahistine hoạt động như một chất chủ vận một phần thụ thể histamine H1 và đối kháng thụ thể histamine H3 đều nằm trong mô tế bào thần kinh và có hoạt tính không đáng kể trên thụ thể H2.
  • Betahistine làm tăng chuyển hoá và giải phóng histamine bằng cách ngăn chặn các thụ thể H3 tiền synap và gây ra cảm ứng điều hòa ngược của thụ thể H3.

Betahistine có thể làm tăng lưu lượng máu đến vùng ốc tai cũng như đến toàn bộ não

  • Betahistine cải thiện tuần hoàn máu trong các vân mạch của tai trong, có thể là do sự giãn các cơ vòng trước mao mạch của vi tuần hoàn tai trong.
  • Betahistine cũng được chứng minh là làm tăng lưu lượng tuần hoàn máu não ở người.

Betahistine hỗ trợ điều chỉnh tiền đình

  • Betahistine đẩy nhanh quá trình phục hồi tiền đình sau khi phẫu thuật cắt dây thần, bằng cách thúc đẩy sự điều chỉnh tiền đình trung ương. Tác dụng này được đặc trưng bởi sự điều hòa chuyển hoá và giải phóng histamine, được thực hiện qua trung gian đối kháng ở thụ thể H3. Thời gian phục hồi sau khi cắt dây thần kinh tiền đình cũng giảm khi điều trị bằng betahistine.

Betahistine làm thay đổi quá trình kích hoạt tế bào thần kinh (sự phóng xung thần kinh) trong nhân tiền đình

  • Betahistine cũng có tác dụng ức chế phụ thuộc vào liều lượng đối với việc tạo ra các tế bào thần kinh tăng đột biến ở các nhân tiền đình bên và giữa, từ đó cải thiện rõ rệt về mức độ cũng như tần suất của các cơn chóng mặt trong bệnh Ménière.

Hàm lượng và giá thuốc

Thuốc được điều chế dưới dạng viên nén với hàm lượng: 16mg

Mỗi viên chứa:

  • Hoạt chất:Betahistin dihydroclorid 16mg.
  • Tá dược:Microcrystallin cellulose, lactose monohydrat, povidon K30, tinh bột natri glycolat, colloidal silica khan, natri stearyl fumarat.

Thuốc đang được bán với giá khoảng 230.000 VNĐ/hộp 10 vỉ x 10 viên 16mg

 Ngoài ra, thuốc còn được bào chế ở hàm lượng: 8mg; 12mg; 24mg.

Chỉ định và chống chỉ định của thuốc

Chỉ định

Betahistine điều trị hội chứng Ménière. Hội chứng này xuất hiện kèm theo chứng ù tai.Betahistine điều trị hội chứng Ménière. Hội chứng này xuất hiện kèm theo chứng ù tai.Thuốc Betahistine thường được sử dụng trong những trường hợp: 

  • Điều trị hội chứng Ménière. Hội chứng này xuất hiện kèm theo những triệu chứng: Ù tai, chóng mặt, đau đầu, nôn ói, mất thính lực.
  • Điều trị triệu chứng chóng mặt xuất hiện bởi nguyên nhân tiền đình.

Chống chỉ định

Thuốc Betahistine 16mg chống chỉ định với những trường hợp: 

  • Những người quá mẫn cảm với hoạt chất Betahistin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
  • Những người có tiền sử hoặc đang bị u tủy xương thận
  • Bệnh nhân đang trong quá trình điều trị loét dạ dày – tá tràng.

Liều lượng và cách sử dụng

Cách dùng

Viên nén Betahistine được sử dụng thông qua đường miệng. Người bệnh cần uống thuốc cùng với ít nhất 240ml nước lọc. Việc uống nhiều nước sẽ giúp bạn phòng ngừa nguy cơ kích thích dạ dày – ruột. Bên cạnh đó, để đảm bảo tính hiệu quả, người bệnh nên uống trọn một viên thuốc. Người bệnh không nên nhai thuốc trước khi nuốt. Đồng thời không nên tán nhuyễn thuốc hoặc phá vỡ cấu trúc của thuốc trước khi sử dụng.

Tốt nhất người bệnh nên uống thuốc trong bữa ăn.

Liều dùng

  • Người lớn
    • Liều khởi đầu: 1,5 – 3 viên/lần x 3 lần/ngày.
    • Liều duy trì: thường nằm trong khoảng 1,5 – 3 viên /ngày.
    • Liều hàng ngày không được vượt quá 3 viên.
  • Trẻ em

Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi.

  • Người già

Không cần chỉnh liều.

  • Người suy gan, suy thận

Chưa có thử nghiệm lâm sàng cụ thể trên hai nhóm đối tượng này, tuy nhiên cũng không cần chỉnh liều khi kê đơn.

  • Thời gian điều trị

Thời gian điều trị được khuyến cáo là 2 đến 3 tháng, có thể lặp lại nếu cần thiết, tùy theo diễn tiến của bệnh hoặc theo liệu trình liên tục/không liên tục.

Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm:

  • Thuốc tác động lên hệ thần kinh với triệu chứng như đau đầu.
  • Gây rối loạn hệ tiêu hóa: khó tiêu, buồn nôn.

Thuốc có thể gây rối loạn hệ tiêu hóa như khó tiêu, buồn nôn.Thuốc có thể gây rối loạn hệ tiêu hóa như khó tiêu, buồn nôn.Một số triệu chứng khác không rõ tần suất xuất hiện như:

  • Phản ứng quá mẫn, như sốc phản vệ.
  • Gây kích ứng tiêu hóa nhẹ (nôn, đau dạ dày, đầy bụng và đầy hơi). Tuy nhiên, có thể giảm triệu chứng này bằng cách uống thuốc trong bữa ăn hoặc giảm liều.
  • Xuất hiện phản ứng quá mẫn ở da và dưới da, đặc biệt phù mạch thần kinh, mề đay, phát ban và ngứa.

Những lưu ý khi sử dụng

Lưu ý chung

  • Thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân loét dạ dày tá tràng hoặc có tiền sử loét dạ dày tá tràng, vì thỉnh thoảng bệnh nhân dùng betahistine có thể bị khó tiêu. Bệnh nhân nên uống thuốc vào giữa bữa ăn để giảm bớt triệu chứng này.
  • Bệnh nhân hen phế quản cần được theo dõi cẩn thận trong quá trình điều trị bằng betahistine.
  • Thận trọng khi kê đơn betahistine cho bệnh nhân nổi mề đay, mẩn ngứa hoặc viêm mũi dị ứng, vì có khả năng làm trầm trọng thêm các triệu chứng này.
  • Thận trọng ở những bệnh nhân bị hạ huyết áp nặng.
  • Không nên dùng betahistine để điều trị các bệnh lý như: chóng mặt kịch phát nhẹ hoặc chóng mặt liên quan đến rối loạn thần kinh trung ương.

Lưu ý đối với phụ nữ mang thai

Không có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng betahistine ở phụ nữ có thai nhưng tốt nhất nên tránh sử dụng betahistine trong thời kỳ mang thai.

 Lưu ý đối với phụ nữ cho con bú

Phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú cần thận trọng trước quyết định đưa thuốc Betahistine vào quá trình điều trị. Bởi thuốc có thể khiến trẻ bị ngộ độc do sự bài tiết thành phần tá dược qua sữa mẹ. Bạn chỉ nên sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết. Trong thời gian sử dụng thuốc, người bệnh nên ngưng cho con bú.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Betahistine ảnh hưởng không đang kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhân.

Tương tác thuốc

Hãy báo với bác sỹ về các thuốc bạn đang dùng, đã dùng gần đây hoặc sắp sửa dùng.

Đặc biệt, báo với bác sỹ nếu bạn đang dùng các thuốc:

  • Anti-histamines – Theo lý thuyết, anti-histamine và betahistine không hiệu quả khi dùng chung. Ngoài ra, betahistine có thể làm giảm tác dụng của antihistamines.
  • Thuốc ức chế enzyme monoamine oxidase (MAOIs) – dùng để trị bệnh trầm cảm hoặc bệnh Parkinson. Những thuốc này có thể làm tăng khả năng phơi nhiễm của betahistine.

Bảo quản thuốc

  • Giữ thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát, tránh những nơi ẩm mốc. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
  • Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.
  • Để thuốc Betahistine tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Quá liều, quên liều và xử trí

Quá liều và độc tính 

  • Khi bị ngộ độc betahistine với liều lên đến 640 mg thường xuất hiện các triệu chứng nhẹ đến trung bình, ví dụ như buồn nôn, buồn ngủ, đau bụng.
  • Các triệu chứng khác bao gồm nôn mửa, khó tiêu, mất điều hòa và co giật.
  • Các biến chứng nghiêm trọng hơn như co giật, biến chứng phổi hoặc tim cũng có thể gặp trong các trường hợp cố ý dùng quá liều betahistine.

 Cách xử lý khi quá liều

 Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nên rửa dạ dày và điều trị triệu chứng trong vòng một giờ sau khi uống.

Quên liều và xử trí

  • Nếu quên uống một liều betahistine, hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian đến cữ dùng thuốc tiếp theo còn ít hơn 2 giờ cho, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo vào thời điểm như bình thường.
  • Không được dùng gấp đôi liều đã được kê đơn.

Xem thêm:

Elite author
We always feel that we can do better and that our best piece is yet to be written.
Tất cả bài viết
BÀI VIẾT MỚI NHẤT