Thuốc Actapulgite được dùng cho các trường hợp bị tiêu chảy hoặc mắc một số bệnh gây đau quặn ruột; hấp thu độc tố, giúp cơ thể chóng đào thải vi khuẩn gây tiêu chảy, giảm tình trạng mất nước của cơ thể. Vậy thuốc Actapulgite được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để Thuvienhoidap.com giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây ...

Thành phần và cơ chế tác dụng

Thuốc có thành phần chính là Attapulgite.

Là thuốc bảo vệ dạ dày-ruột. Attapulgite là chất không cản quang và có thể thực hiện các thăm dò về X- quang mà không cần ngưng điều trị.

Thuốc không làm thay đổi màu phân. Attapulgite là hydrat nhôm magnesi silicat và là một loại đất sét vô cơ.

Attapulgite hoạt hóa (chứa trong hầu hết các chế phẩm có trên thị trường) là attapulgite được đốt nóng cẩn thận để tăng khả năng hấp phụ.

Attapulgite hoạt hóa được dùng làm chất hấp phụ trong ỉa chảy, có tác dụng bao phủ mạnh, bảo vệ niêm mạc ruột bằng cách trải thành một màng đồng đều trên khắp bề mặt niêm mạc.

Attapulgite được cho là có khả năng hấp phụ nhiều vi khuẩn, độc tố và làm giảm mất nước.

Nhưng Tổ chức y tế thế giới cho rằng những phát hiện này không có ý nghĩa rõ về mặt lâm sàng. Mặc dù attapulgite có thể làm thay đổi độ đặc và vẻ ngoài của phân nhưng không có bằng chứng xác thực là thuốc này ngăn chặn được sự mất nước và điện giải trong tiêu chảy cấp.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc

Actapulgite được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống với hàm lượng 3 gam.

Mỗi 1 gói:

  • Mormoiron attapulgite hoạt hóa (magnesium và aluminium silicate tinh chế tự 3g nhiên)
  • Glucose hydrate hóa vừa đủ: 5,7g.

Thuốc Actapulgite được bán ở rất nhiều cơ sở với giá chênh lệch từ 110.000 đến 140.000 đồng.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc

Chỉ định

Actapulgite được chỉ định điều trị bệnh đại tràng hiệu quảActapulgite được chỉ định điều trị bệnh đại tràng hiệu quả

Thuốc được chỉ định trong một số trường hợp như sau:

  • Tiêu chảy.
  • Viêm đường ruột tiêu hóa cấp tính, bệnh lỵ do trực khuẩn, ngộ độc thức ăn do vi khuẩn.
  • Viêm đại tràng cấp tính hoặc mãn tính kèm triệu chứng chướng bụng, tiêu chảy; viêm loét đại tràng

Chống chỉ định

Thuốc được chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Không được dùng trong điều trị tiêu chảy cấp ở trẻ em (nếu chưa được bồi phụ nước và điện giải đầy đủ)
  • Bệnh nhân có tổn thương hẹp, tắc ở đường tiêu hóa

Liều lượng và cách sử dụng

Cách dùng 

Thuốc nên được pha với nửa ly nước, uống trước các bữa ăn.

Đối với trẻ nhỏ hoặc bệnh nhân khó uống thuốc, có thể trộn khô thuốc với đường trước khi cho nước để có vị ngon, dễ uống hơn.

Liều lượng

Liều dùng cho người lớn:

Đối với Actapulgite 3g: Uống 2 – 3 gói mỗi ngày.

Liều dùng cho trẻ em:

Đối với Actapulgite 3g: Trẻ dưới 10 kg uống 1 gói / ngày. Với trẻ trên 10 kg, uống 2 gói/ ngày.

Độ an toàn và hiệu quả của thuốc Actapulgite chưa được xác lập ở đối tượng trẻ em dưới 6 tuổi

Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn bạn có thể gặp phải khi sử dụng Actapulgite®:

  • Thường gặp: Táo bón
  • Ít gặp: Nhóm được hấp thu vào cơ thể, gây thiếu hụt phospho, khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao

Cần thông báo với bác sỹ nếu thấy dấu hiệu táo bón khi sử dụng thuốcCần thông báo với bác sỹ nếu thấy dấu hiệu táo bón khi sử dụng thuốc

Lưu ý

  • Không dùng thuốc quá 2 ngày, hoặc khi tiêu chảy kèm sốt, tiêu chảy phân có máu và chất nhầy, sốt cao. Nếu sau khi sử dụng quá 2 ngày mà bạn vẫn tiêu chảy, cần đến hỏi ý kiến bác sĩ điều trị.
  • Khi dùng cho trẻ bị tiêu chảy kèm theo mất nước, trước tiên cần bồi phụ nước và điện giải bằng đường uống trước khi sử dụng Actapulgite®.
  • Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi trừ trường hợp có sự theo dõi của bác sĩ, vì nguy cơ mất nước do tiêu chảy.
  • Dùng thận trọng ở người phình đại tràng vì nhu động đại tràng có thể bị thay đổi, gây u phân.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Có thể sử dụng thuốc cho người lái xe hay vận hành máy móc. Tuy nhiên, cần lưu ý về tình trạng tiêu chảy, mất điện giải nhiều của bệnh nhân.

Thời kỳ mang thai 

Không có nghiên cứu cho thấy gây quái thai trên động vật. Trong các nghiên cứu lâm sàng, cho đến nay chưa quan sát thấy có tác động liên quan đến gây dị tật hoặc độc cho bào thai.

Tuy nhiên, việc theo dõi phụ nữ có thai phơi nhiễm với attapulgite là chưa đủ để loại trừ tất cả các rủi ro. Do đặc tính không hấp thu của attapulgite, thuốc này chỉ được cân nhắc dùng trong quá trình mang thai nếu thực sự cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Không có dữ liệu lâm sàng cho thấy attapulgite vào được sữa mẹ. Tuy nhiên, vì attapulgite không được hấp thu nên attapulgite dùng an toàn cho phụ nữ đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Thuốc

Attapulgite làm giảm hấp thu của một số thuốc như các muối nhôm, penicillamine và tetracycline. Do đó, chỉ dùng attapulgite trước hoặc sau khi sử dụng các loại thuốc khác ít nhất trên 2 giờ.

Thức ăn và rượu bia

Thức ăn và rượu bia có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn và rượu bia. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc

Tình trạng sức khỏe

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
  • Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Xử trí khi quá liều 

Dùng quá liều Actapulgite có thể gây táo bón.

Khi gặp phải dấu hiệu liệt kê ở trên, bạn nên ngừng dùng thuốc và lập tức đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

Xử trí khi quên 1 liều

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tags:

Elite author
We always feel that we can do better and that our best piece is yet to be written.
Tất cả bài viết
BÀI VIẾT MỚI NHẤT