Stadovas 5 CAP là thuốc được dùng nhiều trong điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực. Vậy Stadovas 5 CAP được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để Thuvienhoidap.com giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây. ...

Bệnh tăng huyết áp 

Thành phần và cơ chế tác dụng

Thuốc có thành phần chính là Amlodipin, có tác dụng chống đau thắt ngực, chống tăng huyết áp, chất đối kháng kênh calci.

Amlodipin là một chất đối kháng calci thuộc nhóm dehydropyridin. Thuốc ức chế dòng calci đi qua màng vào tế bào cơ tim và cơ trơn của thành mạch máu bằng cách ngăn chặn những kênh calci chậm của màng tế bào. Nhờ tác dụng của thuốc mà trương lực cơ trơn của các mạch máu (các tiểu động mạch) giảm, qua đó làm giảm sức kháng ngoại biên kéo theo hạ huyết áp.
Thuốc có tác dụng chống đau thắt ngực chủ yếu bằng cách giãn các tiểu động mạch ngoại biên và giảm hậu tải tim. Sự tiêu thụ năng lượng và nhu cầu oxygen của cơ tim giảm vì thuốc không gây phản xạ nhịp tim nhanh. Người ta nghĩ rằng thuốc làm giãn mạch vành (các động mạch và tiểu động mạch), cả ở vùng bình thường lẫn vùng thiếu máu. Sự giãn mạch vành làm tăng cung cấp oxygen cho cơ tim.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc

Thuốc được bào chế dưới dạng: 

  • Viên nén: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Mỗi viên nén có chứa:

  • Amlodipin 5mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Gíá thuốc: 30.000vnđ/ 1 hộp

Chỉ định và chống chỉ định thuốc

Chỉ định

Stadovas 5 CAP được chỉ định điều trị tăng huyết ápStadovas 5 CAP được chỉ định điều trị tăng huyết áp

Stadovas 5 CAP được sử dụng trong các trường hợp:

  • Điều trị tăng huyết áp.
  • Phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
  • Bệnh nhân thiếu máu cơ tim.
  • Đau thắt ngực biến thể kiểu Prinzmetal và đau thắt ngực ổn định mạn tính.
  • Đau thắt ngực đã kháng nitrat hoặc thuốc chẹn beta.

Chống chỉ định

Không sử dụng Stadovas 5 CAP trong các trường hợp:

  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Amlodipine hoặc bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
  • Block xoang nhĩ.
  • Block nhĩ – thất.
  • Hẹp động mạch chủ nặng.
  • Suy tim sung huyết.
  • Huyết áp thấp.
  • Phụ nữ có thai trong 3 tháng cuối thai kỳ.

Cách dùng và liều lượng

Cách dùng: 

Stadovas dùng đường uống, việc hấp thu thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.

Liều dùng:

Thuốc Stadovas 5 CAP là thuốc kê đơn, việc sử dụng thuốc cần có chỉ định của bác sĩ. Liều dùng thường được sử dụng từ liều thấp rồi tăng dần liều để thu được đáp ứng thích hợp:

Tăng huyết áp:

Người lớn: Liều khởi đầu thông thường của amlodipin là 2,5 - 5mg/lần / ngày.

Người già và những người gầy yếu nên dùng liều khởi đầu 2,5mg/lần/ngày. Liều dùng tiếp theo nên điều chỉnh tùy thuộc vào huyết áp và độ thanh thải của bệnh nhân, nhưng không quá 10mg x 1 lần/ngày. Liều duy trì thông thường để điều trị tăng huyết áp ở người lớn là 5 - 10mg x 1 lần/ngày.

Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Liều thường dùng có hiệu quả của amlodipin là 2,5 - 5mg x 1 lần/ngày.

Đau thắt ngực biến thể kiểu Prinzmetal hay đau thắt ngực ổn định mạn tính:

Liều thường dùng cho người lớn là 5 - 10mg x 1 lần/ngày.

Người già nên dùng liều thấp hơn là 5mg x 1 lần/ngày.

Tác dụng phụ

Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc Stadovas 5 CAP:

Cần thông báo với bác sỹ nếu thấy dấu hiệu đau đầu khi sử dụng thuốcCần thông báo với bác sỹ nếu thấy dấu hiệu đau đầu khi sử dụng thuốc

Lưu ý 

Sử dụng ở bệnh nhân suy tim: Trong một nghiên cứu dài hạn có kiểm chứng bằng giả dược (nghiên cứu PRAISE-2) sử dụng amlodipine trên những bệnh nhân bị suy tim không do nguõn gốc thiếu máu, độ III và IV theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York (NYHA), amlodipine được báo cáo là có liên quan tới sự gia tăng tỷ lệ phù phổi. Tuy nhiên không có sự khác biệt đáng kể về tỷ lệ bệnh nhân bị suy tim trầm trọng hơn ở nhóm amlodipine so với nhóm giả dược.

Sử dụng ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Cũng giống như tất cả các thuốc chẹn kênh calci khác, thời gian bán thải của amlodipine bị kéo dài ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan và liều khuyến cáo cho các bệnh nhân này vẫn chưa được thiết lập. Do đó amlodipine cần phải được sử dụng thận trọng ở các bệnh nhân này.

Lái xe

Amlodipine có thể gây ảnh hưởng nhẹ hoặc vừa tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nẽu bệnh nhân dùng amlodipine bị chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi hoặc buôn nôn, khả năng phản ứng của họ có thể bị suy giảm. Bệnh nhân cần được cảnh báo thận trọng, đặc biệt từ lúc bắt đầu điều trị.

Thai kỳ

Độ an toàn của amlodipine ở phụ nữ có thai và cho con bú chưa được thiết lập. Amlodipine không gây độc trong các nghiên cứu trên hệ sinh sản của động vật, ngoại trừ việc làm chậm quá trình chuyển dạ và kéo dài thời gian đẻ ở chuột với mức liều cao gấp 50 lần liều khuyến cáo sử dụng tối đa ở người.

Do đó chỉ nên sử dụng amlodipine trong thời kỳ mang thai khi không có biện pháp thay thế nào an toàn hơn và khi bản thân bệnh chứa đựng sự rủi ro lớn hơn cho bà mẹ và phôi thai. Không có ảnh hưởng nào đến khả năng thụ thai trên chuột sử dụng amlodipine.

Kinh nghiệm sử dụng trên người cho thấy rằng amlodipine có đi qua sữa mẹ. Tỷ lệ nồng độ trung vị vủa amlodipine trong sữa/huyết tương ở 31 phụ nữ đang cho con bú bị tăng huyết áp do thai kỳ là 0,85 sau khi sử dụng amlodipine ở liều khởi đầu là 5 mg một lần mỗi ngày, liều này được điều chỉnh nếu cần (liều dùng trung bình hàng ngày và liều dùng hàng ngày theo thể
 trọng lần lượt là 6 mg và 98,7 mcg/kg). Liều dùng hàng ngày ước tính của amlodipine mà trẻ sơ sinh nhận được qua sữa mẹ là 4,17 mcg/kg.

Tương tác thuốc

Thuốc 

Một số tương tác có thể gặp:

Stadovas 5 CAP có thể gây độc thần kinh, buồn nôn, khó thở khi sử dụng cùng với lithium.

Thuốc kháng viêm NSAIDs có thể làm giảm tác dụng của thuốc này (đặc biệt là indomethacin).

Thực phẩm, đồ uống 

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe 

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản 

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
  • Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <25 ºC.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Xử trí khi quá liều

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, bạn hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Xử trí khi quên một liều

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Elite author
We always feel that we can do better and that our best piece is yet to be written.
Tất cả bài viết
BÀI VIẾT MỚI NHẤT