Thông tin thành phần của Cordarone
Thuốc Cordarone có thành phần chính là Amiodaron, là một chất chống loạn nhịp tim, giúp hồi phục lại nhịp tim bình thường và duy trì nhịp đập của tim ở mức duy trì và ổn định.
Thuốc có 2 dạng bào chế: Viên nén, Thuốc tiêm với thành phần như sau
- Viên nén dễ bẻ; Hộp 30 viên; Mỗi viên chứa 200mg Amiodarone chlorhydrate.
- Dung dịch tiêm; Ống 3 ml; Hộp 6 ống; Mỗi ống chứa 150mg Amiodarone chlorhydrate.
Cordarone dạng viện nén & Cordarone dạng ống dung dịch tiêm
Chỉ định và chống chỉ định của Cordarone
Thuốc được dùng để điều trị
- Các rối loạn nhịp nặng, không đáp ứng với các điều trị khác hoặc khi không thể sử dụng các điều trị khác.
- Rối loạn nhịp nhĩ (chuyển rung nhĩ hay cuồng nhĩ và duy trì nhịp xoang sau chuyển nhịp).
- Rối loạn nhịp bộ nối.
- Rối loạn nhịp thất (ngoại tâm thu đe dọa tính mạng, nhịp nhanh thất, phòng ngừa các cơn nhịp nhanh thất hay rung thất).
- Rối loạn nhịp kèm theo hội chứng Wolff-Parkinson-White.
- Do các đặc tính về dược lý học của thuốc, amiodarone được chỉ định cho các rối loạn nhịp nói trên, đặc biệt khi có bệnh tim cơ bản đi kèm (suy mạch vành, suy tim).
- Cordarone tiêm tĩnh mạch được sử dụng khi cần có một đáp ứng nhanh, hoặc khi không thể uống được.
Tránh những trường hợp
- Nhịp chậm xoang và bloc xoang nhĩ.
- Hội chứng suy nút xoang trừ khi đã được đặt máy tạo nhịp (nguy cơ ngưng xoang).
- Bloc nhĩ thất, rối loạn dẫn truyền ở cả hai hay ba nhánh của đường dẫn truyền nếu chưa được đặt máy tạo nhịp. Trong những trường hợp như vậy, có thể sử dụng amiodarone tiêm tĩnh mạch ở những khoa săn sóc đặc biệt và phải có máy tạo nhịp để sẵn.
- Trụy tim mạch, hạ huyết áp trầm trọng.
- Rối loạn chức năng tuyến giáp.
- Tiền căn mẫn cảm với iode hay với amiodarone.
- Điều trị với các thuốc có thể gây xoắn đỉnh.
Liều lượng và cách sử dụng hợp lí
1. Thuốc viên
Cách dùng
- Dùng thuốc bằng đường uống.
- Lưu ý nuốt cả viên thuốc. Không nghiền hoặc nhai thuốc.
- Trường hợp cảm thấy tác dụng của thuốc quá yếu hoặc quá mạnh. Không nên tự ý thay đổi liều
Liều dùng
Người lớn
- Liều khởi đầu Cordarone200mg x 3 lần/ ngày x 1 tuần, sau đó, hạ xuống 200mg/ lần/ ngày x 1 tuần.
- Trong một số trường hợp, bác sĩ sau đó có thể quyết định tăng hoặc giảm liều tùy vào đáp ứng của người bệnh.
Trẻ em và thanh thiếu niên
- Không nên dùng cordarone ở đối tượng này.
Người lớn tuổi
- Giảm liều thấp hơn bình thường và kiểm tra huyết áp và chức năng tuyến giáp của người bệnh thường xuyên
2. Thuốc tiêm
Người lớn
- Liều thông thường là 5 mg/ kg của từ 20 phút đến 2 giờ
- Có thể được truyền dịch khác khoảng 15 mg/ kg cứ sau 24 giờ tùy theo tình trạng bệnh.
- Trong trường hợp khẩn cấp, bác sĩ có thể quyết định cho dùng liều 150 – 300 mg khi tiêm chậm >3 phút.
Trẻ em và thanh thiếu niên
- Do chưa có bằng chứng đầy đủ tính an toàn – hiệu quả, bác sĩ sẽ tính toán liều Cordarone tùy thuộc trọng lượng cơ thể của trẻ em hoặc thanh thiếu niên
Người cao tuổi
- Có thể chỉ định dùng liều thấp hơn kết hợp theo dõi nhịp tim và
chức năng tuyến giáp chặt chẽ hơn.
Bạn cần lưu ý không được trộn lẫn với các chế phẩm khác trong cùng một ống tiêm. Đồng thời tránh tiêm các chế phẩm khác trong cùng một dòng truyền.
Phản ứng phụ không mong muốn
- Rối loạn thị giác.
- Đau đầu, rối loạn giấc ngủ.
- Suy giáp trạng, cường giáp trạng.
- Buồn nôn, nôn, chán ăn và táo bón.
- Viêm phế nang lan tỏa hoặc xơ phổi hoặc viêm phổi kẽ.
- Mẫn cảm ánh nắng có thể gây ban đỏ, nhiễm sắc tố da.
- Nóng bừng, thay đổi vị giác và khứu giác, rối loạn đông máu.
- Loạn nhịp (nhanh hoặc không đều), nhịp chậm xoang, và suy tim ứ huyết.
- Hạ huyết áp (sau tiêm), tác dụng gây loạn nhịp, nhịp tim chậm, blốc nhĩ thất và suy tim.
- Run, khó chịu, mệt mỏi, tê cóng hoặc đau nhói ngón chân, ngón tay, mất điều hòa, hoa mắt và dị cảm.
- Các triệu chứng hiếm gặp khác khi dùng Cordarone như: giảm tiểu cầu, tăng áp lực nội sọ; ban da, viêm da tróc vảy, rụng tóc, lông và ban đỏ sau chụp X – quang; viêm gan, xơ gan; viêm thần kinh thị giác hoặc phản ứng quá mẫn gồm cả phản vệ sau tiêm tĩnh mạch.
Lưu ý khi sử dụng thuốc
Tiêm tĩnh mạch
Chỉ được sử dụng amiodarone tiêm tĩnh mạch ở những khoa săn sóc đặc biệt với sự theo dõi liên tục (điện tâm đồ, huyết áp).
Sử dụng thận trọng trong trường hợp có hạ huyết áp, suy hô hấp nặng, bệnh cơ tim mất bù hay suy tim trầm trọng.
Thuốc uống
Trong hầu hết trường hợp, các tác dụng phụ của thuốc có liên quan đến dùng liều dẫn đầu quá cao, vì thế phải đặc biệt lưu ý để tìm liều duy trì thấp nhất có hiệu quả nhằm tránh hoặc hạn chế đến mức thấp nhất các tác dụng không mong muốn.
Phải chỉ dẫn cho bệnh nhân biết để tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời hoặc phải có các biện pháp bảo vệ trong thời gian dùng thuốc.
Với những bệnh nhân có tiền căn cá nhân hoặc gia đình bị rối loạn chức năng tuyến giáp, cần thận trọng khi sử dụng amiodarone nếu việc sử dụng này là cần thiết; nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả và phải theo dõi cẩn thận lâm sàng và các chỉ số sinh học.
Đối với phụ nữ mang thai
Lưu ý thuốc có qua hàng rào nhau thai. Tác động có hại tiềm tàng lên trẻ bao gồm làm chậm nhịp tim và ảnh hưởng đến tuyến giáp ở trẻ sơ sinh, gây nhiễm độc và làm chậm phát triển thai.
Ngoài ra, thuốc có thể gây bướu giáp trạng bẩm sinh (thiểu năng hoặc cường giáp trạng). Do đó, không dùng Cordarone cho phụ nữ mang thai.
Đối với phụ nữ trong thời kỳ cho con bú
Amiodaron và chất chuyển hóa của thuốc bài tiết nhiều vào sữa mẹ. Do thuốc có thể làm giảm phát triển của trẻ bú sữa mẹ, mặt khác do thuốc chứa một hàm lượng cao iod nên không dùng thuốc cho người cho con bú hoặc phải ngừng cho con bú nếu buộc phải sử dụng amiodaron.
Tương tác thuốc
- Digitalis (bệnh tim)
- Fentanyl (giảm đau)
- Warfarin (kháng đông)
- Dabigatran (kháng đông)
- Lidocaine (thuốc gây mê)
- Flecainide (chống loạn nhịp)
- Colchicine (điều trị bệnh gút)
- Ergotamine (chứng đau nửa đầu)
- Cyclsporin và tacrolimus ( ngăn ngừa thải ghép)
- Sildenafil, tadalafil hoặc vardenafil (điều trị liệt dương)
- Midazolam (giảm lo lắng hoặc để giúp thư giãn trước khi phẫu thuật)
Bảo quản
Giữ nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Khi uống qua liều
Tình trạng
- Hạ huyết áp, nhịp xoang chậm và/hoặc blốc tim và làm kéo dài khoảng QT, gây ra tình trạng sốc do tim hoặc nhiễm độc gan.
- Thậm chí nguy hiểm hơn là gây tử vong.
Xử trí
- Trường hợp bệnh nhân mới uống thuốc, có thể gây nôn, rửa dạ dày, sau đó dùng than hoạt.
- Tuy nhiên, nếu rơi vào tình trạng hôn mê, co giật, cần phải đặt nội khí quản trước khi rửa dạ dày.
- Lưu ý theo dõi điện tâm đồ vài ngày về các chỉ số nhịp tim, huyết áp.
- Tùy vào từng triệu chứng như hạ huyết áp, nhịp tim chậm hoặc block nhĩ thất sẽ dùng thuốc hỗ trợ điều trị tương ứng.
- Phải theo dõi enzym gan.
- Thẩm phân máu hoặc màng bụng không làm tăng đào thải thuốc và chất chuyển hóa của thuốc.
Thuốc Cordarone là biệt dược chứa amiodaron được dùng trong các trường hợp chống loạn nhịp. Vì thuốc có độc tính cao cho nên bệnh nhân nên dùng cẩn thận, tốt nhất là nên có sự giám sát của các chuyên viên y tế tại bệnh viện. Do đó, nếu cơ thể có xuất hiện các triệu chứng bất thường hoặc tình trạng cơ thể trở nên tệ đi, bạn hãy gọi cho bác sĩ để được cấp cứu kịp thời.