Lipanthyl được chỉ định điều trị rối loạn lipid máu nhờ những hiệu quả mà nó mang lại. Tuy nhiên, loại thuốc này cũng có tác dụng phụ và cần cẩn trọng khi sử dụng. Để tìm hiểu chi tiết hơn về Lipanthyl hãy cùng Thuvienhoidap.com đọc bài viết dưới đây nhé! ...

Thành phần của Lipanthyl

Lipanthyl là tên một loại thuốc biệt dược theo toa dùng để điều trị cholesterol máu cao. Thành phần chính của thuốc là hoạt chất Fenofibrate, dẫn xuất của axit fibric. Với tác dụng làm tăng sự phân hủy và đào thải cholesterol xấu ra khỏi cơ thể. Đây là thuốc dùng kết hợp với các loại thuốc hạ cholesterol khác.

Thuốc được bào chế dưới 2 dạng Viên nén và Viên nang với khối lượng đa dạng:

  • Lipanthyl 100 mg
  • Lipanthyl 145mg
  • Lipanthyl 160mg
  • Lipanthyl 200mg
  • Lipanthyl 300mg

Thuốc Lipanthyl dạng viên nang & Thuốc Lipanthyl dạng nénThuốc Lipanthyl dạng viên nang & Thuốc Lipanthyl dạng nén

Chỉ định và chống chỉ định của thuốc

Lipanthyl được dùng trong trường hợp

  • Lipanthyl là thuốc có chứa hoạt chất fenofibrate. Đây là thuốc được sử dụng để làm giảm nồng độ chất béo (lipid) trong máu.
  • Ngoài ra, viên nang fenofibrate có thể được sử dụng hỗ trợ cùng với các thuốc nhóm statin (atorvastatin, simvastatin,…) trong trường hợp khi nồng độ chất béo trong máu không thể kiểm soát.
  • Thuốc được sử dụng cùng với chế độ ăn ít chất béo và các phương pháp không điều trị với thuốc như tập thể dục và giảm cân, để giảm mức chất béo trong máu.

Tuy nhiên, vẫn có những trường hợp không được chỉ định sử dụng thuốc

  • Người bị rối loạn đông máu
  • Bệnh nhân tiểu đường
  • Mắc bệnh túi mật
  • Viêm tụy
  • Suy gan
  • Suy thận mức độ nặng
  • Phụ nữ có thai, dự định mang thai và cho con bú. Nếu đang sử dụng thuốc mà phát hiện có thai hãy ngưng dùng ngay và thông báo cho bác sĩ.
  • Trẻ em
  • Người bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Người có tiền sử dị ứng với ánh sáng trong khi điều trị bằng fenofibrate
  • Người dị ứng với lạc, lecithin đậu nành hoặc các chế phẩm có nguyên liệu này.

Liều lượng và cách sử dụng Lipanthyl

Cách dùng

  • Nuốt nguyên viên thuốc với thật nhiều nước.
  • Lưu ý nếu là viên nang thì không mở hoặc nhai viên nang.
  • Có thể được uống cùng hoặc không cùng thức ăn. Lưu ý, uống viên nang với thức ăn vì thuốc sẽ không hoạt động nếu dạ dày rỗng.

Liều dùng

Cho người lớn:

  • Viên 100mg: dùng 3 viên/ngày.
  • Viên 160mg và 200mg: dùng 1 viên/ngày.

Cho trẻ em:

  • Trẻ em trên 10 tuổi: cho trẻ dùng tối đa 5mg/kg/ngày.

Tác dụng không mong muốn

Các triệu chứng rất phổ biến mà bạn sẽ thường gặp khi dùng thuốc đó là

  • Nhức đầu, mệt mỏi, cảm giác quay cuồng
  • Rối loạn tiêu hóa như: rối loạn dạ dày hoặc ruột, đau bụng, tiêu chảy
  • Các vấn đề về da: phát ban da, ngứa,  da nhợt nhạt hoặc xuất hiện các mảng màu đỏ bất thường kèm ngứa dữ dội
  • Nhạy cảm với ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng nhân tạo (giường phơi nắng) có thể bao gồm các triệu chứng như đỏ da, phồng rộp.

Tác động của Lipanthyl lên cơ bắp

Ngừng dùng Fenofibrate và gặp bác sĩ ngay nếu bạn bị chuột rút không rõ nguyên nhân hoặc đau cơ, đau hoặc yếu trong khi dùng thuốc này.

Điều này là do thuốc này có thể gây ra các vấn đề về cơ, có thể nghiêm trọng.

Những vấn đề này rất hiếm nhưng bao gồm viêm và đứt cơ. Điều này có thể gây tổn thương thận hoặc thậm chí tử vong

Bác sĩ có thể làm xét nghiệm máu để đánh giá cơ trước và sau khi bắt đầu điều trị.

Ngoài ra, có thể bạn sẽ gặp các triệu chứng thường không hay xảy ra như

  • Tăng men gan.
  • Gây độc tính lên cơ bắp như: đau cơ, viêm, chuột rút và yếu cơ.
  • Xuất hiện tình trạng đông máu, viêm tuyến tụy gây đau dạ dày và đau lưng. 

Những lưu ý khi sử dụng Lipanthyl

Cần thông báo cho bác sĩ khi dùng viên nang Fenofibrate nếu:

  • Có bất kỳ vấn đề về gan hoặc thận.
  • Bệnh nhân có bệnh thận.
  • Có thể bị viêm gan với các triệu chứng như vàng da và lòng trắng mắt và tăng men gan (thể hiện trong xét nghiệm máu)
  • Tuyến giáp hoạt động kém.
  • Người bệnh mắc đái tháo đường, đặc biệt là đái tháo đường tuýp 2 không được kiểm soát tốt.
  • Đang dùng các loại thuốc khác.
  • Bạn hoặc gia đình bạn có các bệnh về cơ.
  • Trên 70 tuổi (Một số điều kiện trên có thể dẫn đến lượng lipid trong máu cao và cần được điều chỉnh trước khi bắt đầu điều trị bằng fenofibrate).

Đặc biệt, không dùng Lipanthyl và nói với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, có dự định mang thai và đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Để tránh nguy cơ cao xảy ra các tác dụng phụ cũng như thay đổi dược tính của thuốc Lipanthyl, không nên sử dụng chung với các thuốc sau:

  • Thuốc chống đông máu: Warfarin
  • Thuốc giảm cholesterol dạng chất cô lập axit mật: Cholestyramine, Colesevelam
  • Thuốc statin: Atorvastatin, Fluvastatin, Lovastatin
  • Thuốc tiểu đường: Glipizide, Glyburide
  • Thuốc trị gout: Colchicine
  • Thuốc ức chế miễn dịch: Cyclosporine, Tacrolimus
  • Thuốc tránh thai đường uống

Thuốc chống đông máu: Warfarin có thể tương tác với LipanthylThuốc chống đông máu: Warfarin có thể tương tác với Lipanthyl

Bên cạnh đó, thuốc cũng có thể tương tác với một số loại thực phẩm, đồ uống nhất định, đặc biệt bia rượu và thuốc lá. Để chắc chắn hãy hỏi bác sĩ về những loại đồ ăn, thức uống không nên dùng.

Bảo quản thuốc

  • Giữ thuốc tránh xa tầm nhìn và tầm với của trẻ em.
  • Không bảo quản thuốc >25°C.
  • Bảo quản trong bao bì, không sử dụng viên nang Lipanthyl sau ngày hết hạn ghi trên nhãn/ thùng/ chai. Lưu ý, ngày hết hạn đề cập đến ngày cuối cùng của tháng đó.

Tags:

Elite author
We always feel that we can do better and that our best piece is yet to be written.
Tất cả bài viết
BÀI VIẾT MỚI NHẤT