Thuốc Reminyl Galantamine thường dùng trong điều trị sa sút trí tuệ trong bệnh Alzheimer. Vậy Thuốc Reminyl Galantamine thường được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để Thuvienhoidap.com giúp bạn tìm hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây ...

Thành phần và cơ chế tác dụng

Thuốc Reminyl Galantamine có thành phần chính là Galantamine

Galantamine là chất ức chế enzyme acetylcholinesterase có tính chất cạnh tranh và hồi phục. Galantamine gắn thuận nghịch và làm bất hoạt acetylcholinesterase, do đó ức chế thủy phân acetylcholine, làm tăng nồng độ acetylcholine tại synapse cholinergic. Ngoài ra, thuốc còn làm tăng hoạt tính của acetylcholine trên thụ thể nicotinic.

Sự thiếu hụt acetylcholine ở vỏ não, nhân trám và hải mã được coi là một trong những đặc điểm sinh lý bệnh sớm của bệnh Alzheimer, gây sa sút trí tuệ và suy giảm nhận thức. Chất kháng cholinesterase như galantamine làm tăng hàm lượng acetylcholine nên làm giảm diễn biến của bệnh. Tác dụng của galantamine có thể giảm khi quá trình bệnh tiến triển và chỉ còn ít neuron tiết acetylcholine còn hoạt động. 

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc

Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch uống với hàm lượng 4mg/ml 

Mỗi 1 chai chứa 

  • Galantamin (dưới dạng galatamin HBr) 4mg.
  • Tá dược vừa đủ 

Giá dung dịch uống Reminyl Galantamine 4mg/ml: 300.000 VNĐ/ hộp 1 chai 100ml 

Ngoài ra thuốc còn được bào chế dưới dạng và hàm lượng sau 

  • Viên nén 4 mg/ 8 mg/ 12 mg
  • Viên nang giải phóng chậm 8 mg/ 16 mg/ 24 mg

Chỉ định và chống chỉ định

Chỉ định

Galantamine dùng trong điều trị sa sút trí tuệ do bệnh AlzheimerGalantamine dùng trong điều trị sa sút trí tuệ do bệnh Alzheimer 

Thuốc có thể cải thiện trí nhớ, nhận thức, và khả năng thực hiện các chức năng hằng ngày. Thuốc hoạt động bằng cách phục hồi lại sự cân bằng các chất tự nhiên (chất dẫn truyền thần kinh) trong não. 

Galantamine được dùng để điều trị lú lẫn (bệnh mất trí nhớ) nhẹ đến vừa, liên quan đến bệnh Alzheimer.

Chống chỉ định 

Thuốc chống chỉ định với những trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với thuốc hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan nặng và suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 9 mL/phút). 

Liều lượng và cách sử dụng

Cách sử dụng

  • Galantamine thường được dùng qua đường uống. 

Liều lượng

  • Liều thông thường : uống ngày 2 lần, mỗi lần 4 mg, dùng thuốc trong 4 tuần.
  • Liều duy trì: ngày 2 lần, mỗi lần 8 mg trong ít nhất 4 tuần,
  • Liều tối đa: ngày 2 lần, mỗi lần 12 mg.
  • Sử dụng cho bệnh nhân suy thận trung bình: ngày 1 lần 4 mg, trong ít nhất 1 tuần, có thể ngày 2 lần, mỗi lần 4 mg trong ít nhất 4 tuần, liều tối đa ngày 2 lần, mỗi lần 8 mg.
  • Uống thuốc trong bữa ăn.

 Tác dụng phụ 

Đau bụng, buồn nôn là tác dụng phụ hay gặp của thuốcĐau bụng, buồn nôn là tác dụng phụ hay gặp của thuốc 

Ngưng dùng galantamine và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:

  • Đau ngực, nhịp tim chậm;
  • Cảm thấy muốn xỉu;
  • Máu trong nước tiểu hoặc phân;
  • Ho ra máu hoặc nôn mửa có màu như bã cà phê;
  • Tiểu rát hoặc khó tiểu;
  • Tiểu ít hơn bình thường hoặc vô niệu;
  • Suy nhược, nhầm lẫn, giảm mồ hôi, khát nước nhiều, da khô nóng;
  • Buồn nôn, đau dạ dày, ngứa ngáy, mất cảm giác ngon miệng, nước tiểu có màu tối, phân có màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt).

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Cảm thấy mệt mỏi, chóng mặt, hoặc buồn ngủ;
  • Nhức đầu, mắt mờ, chảy nước mũi;
  • Trầm cảm, khó ngủ (mất ngủ);
  • Buồn nôn, nôn, đau bụng, chán ăn;
  • Sụt cân;
  • Có vị lạ hoặc khó chịu trong miệng. 

Lưu ý

Trước khi dùng thuốc Galantamine bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Bạn dùng thuốc này cho người suy gan, suy thận.
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. 

Lái xe và vận hành máy móc

Bệnh Alzheimer có thể gây giảm dần khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Bên cạnh đó, tương tự như các thuốc kích thích hệ cholinergic khác, galantamine có thể gây choáng váng, ngủ gà, gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, đặc biệt trong tuần điều trị đầu tiên. 

Phụ nữ mang thai

Chưa có nghiên cứu trên người mang thai. Nghiên cứu trên động vật cho thấy galantamine làm chậm quá trình phát triển của bào thai và động vật mới sinh. Cần thận trọng khi dùng cho người mang thai. 

Phụ nữ đang cho con bú: 

Chưa xác định được khả năng phân bố vào sữa mẹ của galantamine. Tuy nhiên, không chỉ định dùng thuốc đối với phụ nữ thời kỳ cho con bú hoặc khi dùng galantamine không nên cho con bú mẹ. 

Tương tác thuốc

Thuốc

  • Khi gây mê: Galantamine hiệp đồng tác dụng với các thuốc giãn cơ kiểu succinylcholine dùng trong phẫu thuật.
  • Thuốc kháng cholinergic đối kháng với tác dụng của galantamine.
  • Thuốc kích thích cholinergic (chất chủ vận cholinergic hoặc chất ức chế cholinesterase) hiệp đồng tác dụng khi dùng đồng thời.
  • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs): Galantamine gây tăng tiết dịch đường tiêu hóa, hiệp đồng với NSAIDs gây ra tác dụng có hại trên hệ tiêu hoá, tăng nguy cơ chảy máu tiêu hóa trên bệnh nhân.
  • Các thuốc làm chậm nhịp tim như digoxin và các chất ức chế beta: Có khả năng xảy ra tương tác với galantamine.
  • Các thuốc cảm ứng hoặc ức chế cytochrome P450 có thể làm thay đổi chuyển hóa galantamine, gây tương tác dược động học.
  • Cimetidine và paroxetine làm tăng sinh khả dụng của galantamine.
  • Erythromycin và ketoconazole làm tăng diện tích dưới đường cong nồng độ – thời gian của galantamine.
  • Amitriptyline, fluoxetine, fluvoxamine, và quinidine làm giảm thanh thải galantamine.
  • Sử dụng chung galantamine với các thuốc có khả năng gây kéo dài khoảng QT (mesoridazine, saquinavir, sparkfloxacin, dronedarone, amiodarone, hydroxychloroquine, chloroquine...) có thể làm tăng nguy cơ này. 

Thức ăn, rượu bia, thuốc lá

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

  • Đối với viên nén thông thường hoặc hỗn dịch uống: Thức ăn có thể làm giảm nồng độ đỉnh của galantamine và làm chậm thời gian thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương.
  • Đối với viên nén giải phóng chậm: Thức ăn không làm ảnh hưởng đáng kể tới khả năng hấp thu của thuốc.

Tình trạng sức khỏe

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản

  • Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú cưng trong nhà. 
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt. 
  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng. 
  • Không dùng thuốc quá hạn ghi trên bao bì. 

Làm gì khi sử dụng thuốc quá liều, quên liều?

Xử trí khi quá liều

Biểu hiện quá liều galantamine tương tự như biểu hiện quá liều các thuốc kích thích cholinergic khác. Thuốc tác động trên thần kinh trung ương, hệ phó giao cảm và thần kinh–cơ với các triệu chứng như: Buồn nôn, nôn, co thắt đường tiêu hóa, tiêu chảy, tăng tiết dịch (chảy nước mắt, nước mũi, tăng tiết nước bọt, mồ hôi), nhịp tim chậm, hạ huyết áp, co giật, liệt cơ hoặc co cứng cơ, suy hô hấp và có thể gây tử vong.

Cách xử lý khi quá liều

Giải độc đặc hiệu bằng thuốc kháng cholinergic như dùng atropine tiêm tĩnh mạch bắt đầu từ 0,5–1,0 mg, cho đến khi có đáp ứng. Đồng thời sử dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ ngộ độc chung. Chưa biết galantamine cùng các chất chuyển hóa có bị loại bỏ bằng thẩm phân không (thẩm phân màng bụng, chạy thận nhân tạo). 

Xử trí khi quên liều

Nếu bạn quên dùng 1 liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp theo kế hoạch. Không uống gấp đôi liều quy định. 

Xem thêm: 

Elite author
We always feel that we can do better and that our best piece is yet to be written.
Tất cả bài viết
BÀI VIẾT MỚI NHẤT