Thành phần và cơ chế tác dụng
Gentamicin là hỗn hợp kháng sinh có cấu trúc gần nhau, được chiết xuất từ môi trường nuôi cấy Micromonospora purpura, Micromonospora echonospora.
Gentamicin là kháng sinh nhóm aminoglycosid có hoạt phổ kháng khuẩn rộng.
Gentamicin có tác dụng chủ yếu trên các vi khuẩn ưa khí gram âm và một số ít vi khuẩn gram dương như liên cầu, tụ cầu, phế cầu(kể cả tụ cầu kháng methicillin và tụ cầu sinh penicillinase). Gentamicin còn có tác dụng với một số Actinomyces và Mycoplasma.
Vi khuẩn kháng gentamicin: Mycobacterium, vi khuẩn kị khí và nấm.
Cơ chế tác dụng của gentamicin: Thuốc sau khi thấm được qua lớp vỏ tế bào vi khuẩn nhờ hệ thống vận chuyển phụ thuộc oxy, gentamicin và các aminosid gắn vào tiểu đơn vị 30S nên trìnhtự sắp xếp các acid amin không đúng tạo ra các protein của tế bào vi khuẩn không có hoạt tính làm vi khuẩn bị tiêu diệt.
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm với hàm lượng 80mg
Mỗi 1 ống chứa:
- Gentamicin( dưới dạng Gentamicin sulphat) ………………………. 80 mg
- Tá dược: Natri metabisulfit, Natri edeta, Nước cất pha tiêm……… vừa đủ
Giá Dung dịch tiêm Gentamicin 80mg: 150.000 VNĐ/ hộp 10 ống x 2ml
Ngoài ra thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng sau:
Dung dịch tiêm:10 mg/ml (2 ml).
Thuốc tiêm truyền:
- 1 mg/ml (80 mg/ 80 ml).
- 3 mg/ml (240 mg/80 ml), (360 mg/120 ml).
- 0,8 mg/ml (80 mg/100 ml).
Thuốc tiêm trong vỏ: 5 mg/ml (1 ml).
Dùng tại chỗ (nhỏ tai hoặc mắt): Gentamicin nhỏ mắt 0,3% (10 ml).
Chỉ định và chống chỉ định thuốc
Gentamicin thường được dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường mậtChỉ định
Phối hợp Gentamicin với các kháng sinh khác để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng toàn thân.
- Nhiễm khuẩn đường mật (viêm túi mật và viêm đường mật cấp), nhiễm Brucella.
- Viêm màng trong tim (trong điều trị và dự phòng viêm màng trong tim do Streptococci, Enterococci, Staphylococci).
- Viêm màng trong dạ con, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm Listeria, viêm màng não, viêm phổi, viêm tai ngoài, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn ngoài da như bỏng, loét, nhiễm khuẩn xương, khớp, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
Gentamicin thường được dùng cùng với các thuốc diệt khuẩn khác để mở rộng phổ tác dụng và làm tăng hiệu lực điều trị.
Ngoài ra thuốc này được phối hợp với penicilin trong các nhiễm khuẩn do cầu khuẩn đường ruột và liên cầu gây ra.
Chống chỉ định
- Dị ứng với gentamicin và với các aminoglycosid khác hoặc với bất kỳ thành phần nào có trong công thức của thuốc.
- Tránh dùng cho người bị bệnh nhược cơ, hội chứng Parkinson hoặc có triệu chứng yếu cơ.
- Lưu ý, chống chỉ định dùng dạng thuốc nhỏ tai gentamicin cho người bệnh đã bị hoặc nghi ngờ bị thủng màng nhĩ.
Liều lượng và cách sử dụng
Cách dùng
Tuân theo hướng dẫn sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất:
Đường dùng: Tiêm bắp, tiêm truyền tĩnh mạch.
Truyền tĩnh mạch:
Tiến hành pha thuốc với dung dịch NaCl, Glucose đẳng trương, 1 ml dịch truyền ứng với 1 mg Gentamicin.
Truyền từ 30 - 60 phút.
Thận bình thường truyền 8 giờ/lần, người suy thận truyền lâu hơn tùy vào chức năng thận.
Kiểm tra bằng mắt các tiểu phân nhỏ, màu dung dịch trước khi tiêm.
Quanh vị trí tiêm phải được tiệt trùng đúng cách.
Không để kim tiêm đâm xuyên qua mạch máu, nếu không sẽ dễ gây hoại tử.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều sau:
Thường dùng liều 3 mg/kg/ngày, tần suất tùy thuộc vào lứa tuổi:
Người lớn 2 - 3 lần tiêm bắp.
Trẻ em 3 lần (1 mg/kg, 8 giờ/lần).
Suy thận:
Khoảng cách giữa các liều thường là 8 giờ.
Dựa trên Creatinin huyết thanh:
- Giữ liều 1 mg/kg, kéo dài khoảng cách giữa 2 lần tiêm. Thời gian giữa hai lần (giờ) tính bằng chỉ số Creatinin (mg/l) nhân 0,8.
- Hoặc giữ nguyên khoảng cách, sau tiêm liều 1 mg/kg. Liều tiếp theo (mg/kg) tính bằng cách lấy 10 chia cho chỉ số Creatinin (mg/l).
Dựa trên độ thanh thải Creatinin (CC, ml/phút):
- Khởi đầu 1 mg/kg.
- Liều duy trì (mg/kg): CC người bệnh chia cho 100.
Thẩm tách máu: Tiêm tĩnh mạch chậm 1 mg/kg sau mỗi đợt thẩm tách.
Thẩm phân phúc mạc: Tiêm bắp 1 mg/kg, bù nước bằng cách thêm 5 - 10 mg Gentamicin cho 1 lít dịch thẩm tách.
Tác dụng phụ
Dùng thuốc Gentamicin có thể gây ra triệu chứng chóng mặt
- Gây độc hại thần kinh như chóng mặt, hoa mắt, mất điều hòa vận động.
- Dáng đi không vững.
- Nhiễm độc tai không hồi phục và do liều tích tụ, ảnh hưởng cả đến ốc tai (điếc, ban đầu với âm tần số cao) và hệ thống tiền đình (chóng mặt, hoa mắt).
- Xuất hiện tình trạng phù.
- Nhiễm độc thận, giảm độ thanh thải creatinin CrCl.
- Ức chế dẫn truyền thần kinh cơ, có trường hợp gây suy hô hấp và liệt cơ.
- Tiêm dưới kết mạc gây đau, xung huyết và phù kết mạc.
- Trường hợp, tiêm trong mắt gây thiếu máu cục bộ ở võng mạc.
- Ngoài ra, có thể dẫn đến tình trạng chán ăn, khát, buồn ngủ, khó thở, viêm ruột, viêm dạ dày, đau đầu, chuột rút cơ, buồn nôn, nôn, giảm cân, tăng tiết nước bọt…
- Hiếm gặp nhưng vẫn có thể xảy ra phản ứng phản vệ. Do đó, cần hết sức lưu ý.
Lưu ý khi sử dụng
Trước khi nhận gentamicin, bạn nên:
- Báo cho bác sĩ biết nếu bạn dị ứng với amikacin (Amikin), gentamicin, kanamycin (Kantrex), neomycin, netilmicin (Netromycin), streptomycin, tobramycin (Nebcin), hoặc bất kỳ thuốc nào khác.
- Báo cho bác sĩ và dược sĩ biết về tất cả các loại thuốc bạn đang dùng như thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, vitamin, thực phẩm bổ sung, và thảo dượ Đặc biệt là thuốc lợi tiểu, cisplatin (Platinol), amphotericin (Amphotec, Fungizone), các kháng sinh khác.
- Báo cho bác sĩ biết nếu bạn đang hoặc từng có bệnh thận, chóng mặt, mất thính giác, ù tai, nhược cơ hoặc bệnh Parkinson.
- Báo cho bác sĩ biết nếu bạn đang hoặc dự định mang thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn mang thai trong khi dùng gentamicin, hãy gọi bác sĩ. Gentamicin có thể gây hại cho thai.
Phụ nữ mang thai, cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Tương tác thuốc
Thuốc
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Dùng thuốc này cùng với bất kỳ loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo. Bác sĩ của bạn có thể chọn những loại thuốc khác để chữa bệnh cho bạn:
- Amifampridine. Dùng thuốc này cùng với những loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo, nhưng có thể cần thiết trong một vài trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều thuốc hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc hai loại thuốc.
- Alcuronium;
- Atracurium;
- Cidofovir;
- Cisatracurium;
- Colistimethate Sodium;
- Decamethonium;
- Doxacurium;
- Axit Ethacrynic;
- Fazadinium;
- Furosemide;
- Gallamine;
- Hexafluorenium;
- Lysine;
- Metocurine;
- Mivacurium;
- Pancuronium;
- Pipecuronium;
- Rapacuronium;
- Rocuronium;
- Succinylcholine;
- Tacrolimus;
- Tubocurarine;
- Vancomycin;
- Vecuronium;
Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể là cách điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê toa cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên sử dụng của một hoặc cả hai loại thuốc.
- Indomethacin;
- Methoxyflurane;
Thức ăn
Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
- Hen suyễn;
- Dị ứng Sulfite, có tiền sử – Thuốc này có chứa sodium metabisulfite có thể gây ra phản ứng dị ứng nếu bạn có các tình trạng này.
- Hạ canxi máu;
- Hạ kali máu;
- Magiê trong máu thấp. Nên được chữa trước khi dùng thuốc này. Nếu các tình trạng này không được chữa, thuốc này có thể gia tăng nguy cơ gặp các tác dụng phụ nghiêm trọng.
- Bệnh thận. Dùng thận trọng. Tác dụng có thể gia tăng do quá trình đào thải thuốc khỏi cơ thể chậm hơn.
- Bệnh thận, nặng;
- Các vấn đề về cơ;
- Nhược cơ nặng;
- Các vấn đề về thần kinh. Dùng thận trọ Có thể làm cho các tình trạng này tệ hơn.
Bảo quản thuốc
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Làm gì khi dùng quá liều, quên liều
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Xem thêm