Thành phần
- Sáp ong
- Lá trầu không
- Dịch chiết xuất vỏ chay
- Dịch chiết xuất cùi quả cau
- Dịch chiết xuất lá trầu không
Cơ chế tác dụng
Dịch chiết sáp ong trong cồn
Sáp ong là sản phẩm thu được ở phần còn lại của tổ ong sau khi lấy hết mật. Sáp ong chứa các hợp chất tự nhiên bao gồm flavonoid, acid béo no và không no, các terpenoid và đặc biệt là vitamin (A) và khoáng chất.
Theo y học cổ truyền, sáp ong có vị ngọt có tác dụng tiêu độc, làm se niêm mạc, cầm máu, chống loét. Y học hiện đại đã chứng minh tác dụng kháng khuẩn, kháng virus, kháng nấm, chống viêm. Ngoài ra, sáp ong còn được dùng để giảm đau, giảm sưng, dùng trong các trường hợp bị viêm loét dạ dày, tiêu chảy,…Sáp ong là thành phần tự nhiên được sử dụng nhiều trong các sản phẩm dược phẩm, và mỹ phẩm. Ngoài ra, sáp ong còn chứa các chất monosaccharide, cellulose, các axit amin, các nhóm vitamin B1, B2, pro-vitamin A, E và D, nicotinic acid, folic acid, các chất khoáng như canxi, magnesium, sắt, đồng, kẽm, có tác dụng nuôi dưỡng niêm mạc miệng, nướu lợi.
Cồn alcohol được sử dụng nhiều trong y tế với tác dụng diệt trùng, diệt khuẩn. Vì vậy, dịch chiết sáp ong trong cồn giúp tăng khả năng sát khuẩn, làm sạch răng miệng của dung dịch nước súc miệng chứa thành phần này.
Dịch chiết xuất vỏ chay
Từ xa xưa, ông cha ta đã sử dụng vỏ chay ăn với trầu không có tác dụng làm chắc răng. Dịch chiết vỏ chay rất giàu các hợp chất phenolic bao gồm flavonoid… có tác dụng chống viêm, kháng khuẩn, kháng virus, kháng nấm, kháng tiểu cầu, chống oxy hóa và bảo vệ tế bào. Vì vậy, dịch chiết vỏ chay giúp sát khuẩn, làm sạch nướu lợi, răng.
Dịch chiết xuất cùi quả cau
Theo y học cổ truyền cùi quả cau có vị cay, tính ôn, chứa thành phần alkaloid có tác dụng kháng nấm, kháng virus. Ngoài ra, cùi quả cau còn chứa hợp chất polyphenol giúp chóng lành vết thương. Các nghiên cứu đã cho thấy dịch chiết từ quả cau có tác dụng giảm đau, chống viêm, chống oxy hóa.
Dịch chiết xuất lá trầu không
Dịch chiết lá trầu không chứa các thành phần dinh dưỡng: đường, tinh dầu, tanin, protein, chất béo, carbohydrat, … vitamin (vitamin nhóm B, vitamin C) và các khoáng chất như: Ca, P, Fe, …vì vậy, đây là nguồn cung cấp dinh dưỡng cho nướu lợi rất tốt.
Theo y học cổ truyền trầu không có vị cay nồng, mùi thơm hắc, tính ấm có tác dụng tiêu đờm, tiêu viêm, sát trùng. Từ xa xưa đã được sử dụng để cầm máu, sát khuẩn trong các vết thương hở, làm dịu vết bỏng. Dịch chiết lá trầu không còn có tác dụng chống oxy hóa và rất an toàn khi sử dụng trong các chế phẩm dùng cho răng, miệng.
Hương liệu
Các hương liệu tự nhiên cùng với mùi từ các thành phần dược liệu giúp tạo mùi hương dễ chịu cho dung dịch nước súc miệng.
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc
Sản phẩm điều chế dưới dạng:
Dung dịch súc miệng 250 ml.
Gía sản phẩm; 120.000đ /Chai
Công dụng và đối tượng sử dụng
Công dụng:
Dung dịch nha khoa Nutridentiz giúp ngăn gừa hôi miệng hiệu quả
- Nuôi dưỡng và tái tạo nướu, lợi, tăng cường sự chắc khỏe của nướu trong các trường hợp viêm quanh răng, viêm lợi, sau lấy cao răng, ngăn ngừa tình trạng chảy máu chân răng, hôi miệng…
- Giúp làm sạch răng miệng, ngăn ngừa hôi miệng và sự hình thành mảng bám trên răng.
Đối tượng sử dụng:
- Dùng súc miệng hàng ngày giúp nướu răng chắc khỏe.
- Dùng cho những người mắc các vấn đề răng miệng như: sâu răng, viêm nướu răng, viêm quanh răng, nhiệt miệng, chảy máu chân răng, có mảng bám trên răng, tụt lợi…
- Dùng cho những người có thói quen hút thuốc lá, hơi thở có mùi khó chịu…
Liều lượng và cách sử dụng
- Với nam giới: Súc miệng mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 10ml, nên ngậm khoảng 30 giây trước khi nhổ bỏ đi.
- Với phụ nữ và người không quen với vị cay: Pha loãng 5ml dung dịch nha khoa Nutridentiz với 5ml nước sôi để nguội cho mỗi lần súc miệng, 2 lần/ngày, nên ngậm khoảng 30 giây trước khi nhổ bỏ đi.
- Với trẻ em: Pha loãng khoảng 2,5 ml dung dịch nha khoa Nutridentiz với 5ml nước sôi để nguội cho mỗi lần súc miệng, 2 lần/ngày, nên ngậm khoảng 30 giây trước khi nhổ bỏ đi.
Tác dụng phụ
Chưa có thông tin về tác dụng phụ của sản phẩm.
Lưu ý
- Chống chỉ định với người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người đang mắc các bệnh về răng miệng, có vết thương hở cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Bảo quản
- Tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
- Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
- Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.