Video Bạch đái xuân quang là gì
Thành phần và cơ chế tác dụng
Thuốc có thành phần là: Hương phụ, ích mẫu, kim ngân hoa, Bạch truật, Bạch thược, Ðại hoàng, Xuyên khung, Mẫu đơn bì, đan sâm
- Hương phụ có từ 0,3 đến 2,8% tinh dầu màu vàng, mùi thơm nhẹ đặc biệt. Thành phần tinh dầu gồm 32% cyperen C^H^, 49% rượu cyperola. Ngoài ra còn có các axit béo, phenol. Trong tinh dầu hương phụ Ấn Độ còn chứa cyperon. Ngoài ra trong hương phụ còn chứa rất nhiều tinh bột. Tác dụng hành khiếu, khai uất, thông kinh, tiêu sưng giảm đau. Hương phụ dùng sống có tác dụng giải cảm. Ở Ấn Ðộ, người ta cho là nó có tác dụng lợi tiểu, điều kinh, trị giun sán, làm ra mồ hôi, làm se và kích thích.
- Ích Mẫu có tác dụng trực tiếp hưng phấn tử cung, làm cho tử cung co thắt nhiều và mạnh hơn dù yếu hơn Oxytocin. Điều trị tử cung sa bằng nước sắc Ích Mẫu thấy có tác dụng giống như thuốc Ergotamine, tuy nhiên tác dụng của Ích Mẫu chậm nhưng an toàn hơn (Tài nguyên cây thuốc Việt Nam). Tác dụng lên tim mạch: thuốc có tác dụng tăng lưu lượng động mạch vành, làm chậm nhịp tim, cải thiện việc tuần hoàn bị rối loạn, ức chế tiểu cầu ngưng tập, nâng cao hoạt tính Fibrinogen. Có tác dụng làm tan huyết khối trong phôi súc vật thực nghiệm (chỉ một thời gian ngắn).
- Kim ngân hoa thường dùng trị mụn nhọt, ban sởi, mày đay, lở ngứa, nhiệt độc, lỵ, ho do phế nhiệt. Người ta còn dùng Kim ngân trị dị ứng (viêm mũi dị ứng và các bệnh dị ứng khác) và trị thấp khớp. Có thể chế thành trà uống mát trị ngoại cảm phát sốt, ho, và phòng bệnh viêm nhiễm đường ruột, thanh nhiệt, giải độc, trừ mẩn ngứa rôm sẩy.
- Bạch truật được xem là một vị thuốc bổ và được dùng để chữa viêm loét dạ dày, suy giảm chức năng gan, ăn chậm tiêu, nôn mửa, tiêu chảy, viêm ruột mạn tính, ốm nghén, sốt ra mồ hôi. Bên cạnh đó, thảo dược này cũng dùng làm thuốc lợi tiểu, trị ho, trị đái tháo đường, điều trị ung thư phổi và các biến chứng do chạy thận. Trong rễ củ bạch truật có chứa 1,4% tinh dầu gồm atractylon, atractylola, atractylenolid I, II, III, eudesmol và vitamin A. Trong dược liệu bạch truật có chứa hunulene, selian, atractylone, axit palmitic, hinesol, b-Selinene, 10E-Atractylentriol.
- Xuyên khung trị đầu đau do phong hàn nhập vào não, đau nhức do hàn, khớp bị đau, co rút, phụ nữ huyết bị bế, không con ( Bản Kinh ). Trị các chứng hàn khí, ngực bụng đau, trúng ác khí, thình lình bị sưng đau, hông sườn đau, chân răng ra máu ( Biệt lục ).Trị lưng đùi mỏi yếu, bán thân bất toại, nhau thai không ra, bụng đau do lạnh (Dược Tính Luận).Trị phong hàn, đầu đau, chóng mặt, hông sườn đau, bụng đau, đau nhức do hàn , kinh bế, sinh khó, sinh xong huyết bị ứ gây đau, mụn nhọt (Trung Dược Đại Từ Điển).
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc
Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:
Viên cứng: lọ 50g
- Ích mẫu 10.0g.
- Hương phụ 7.5g.
- Mẫu đơn bì 7.5g.
- Kim ngân hoa 5.0g.
- Đại hoàng 5.0g.
- Đan sâm 5.0g.
- Bạch thược 3.0g.
- Xuyên khung 3.0g.
- Bạch truật 2,5g.
- Tá dược vừa đủ 50g.
Giá thuốc: 67.000 VNĐ/hộp
Chỉ định và chống chỉ định thuốc
Chỉ định

Viên uống Bạch Đái Hoàn được chỉ định điều trị:
- Trị huyết trắng bệnh lý.
- Kinh nguyệt không đều.
- Đau bụng khi hành kinh, rong kinh.
Chống chỉ định
- Không dùng cho phụ nữ có thai
- Người bị huyết ứ
Liều lượng và cách sử dụng
Cách sử dụng
Thuốc được sử dụng theo đường uống.
Liều lượng
Ngày uống 3 lần, mỗi lần từ 10 đến 15 viên hoàn.
Tác dụng phụ

Thuốc hiện chưa phát hiện tác dụng phụ
Lưu ý
- Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng
Lái xe và vận hành máy móc
Bạch Đái Hoàn Xuân Quang không gây tác dụng phụ như đau đầu, chóng mặt nên có thể sử dụng thuốc trên các đối tượng này.
Phụ nữ trong giai đoạn thai kỳ
Thuốc chống chỉ định với phụ nữ có thai và cho con bú
Tương tác thuốc
Thuốc
Bạch Đái Hoàn Xuân Quang có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược, thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Thức ăn, rượu bia và thuốc lá
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở những vị trí sạch sẽ, thoáng mát, đặt thuốc ở những nơi không có ánh sáng trực tiếp chiếu vào và nhiệt độ tại đó không quá 30 độ C.
Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?
Xử trí khi quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, bạn hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Xử trí khi quên liều
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Bạn không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.